Hệ sinh thái rừng không chỉ được xem là lá phổi xanh của trái đất, mà còn đóng vai trò rất quan trọng trong đời sống sản xuất. Do vậy, nên tất cả các công việc liên quan đến rừng đều rất được xem trọng. Từ đó mà nhu cầu nguồn nhân lực từ chuyên ngành Công nghệ rừng đáp ứng cho xã hội là rất lớn cũng như được đánh giá rất tiềm năng, đầy triển vọng phát triển.
Nếu các bạn đang quan tâm và muốn tìm hiểu về ngành Công nghệ rừng được cụ thể hơn, mời tham khảo những thông tin tổng quan về chuyên ngành này qua bài viết do Du học Trung Quốc Riba cung cấp bên dưới nhé!
Ngành Công nghệ rừng (tên tiếng Trung là 森林工程/Sēnlín gōngchéng/) thuộc nhóm ngành Kỹ thuật lâm nghiệp (林业工程类: 0824), mã chuyên ngành đào tạo là 082401. Đây là ngành học chuyên đào tạo những kiến thức liên quan tổng hợp về Lâm học để có ứng dụng vào mục đích quản lý, khai thác, bảo vệ rừng hợp lý.
Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành sẽ dựa vào những kiến thức và kỹ năng đã học về hệ sinh thái rừng, đưa ra phương án tối ưu cho việc khai thác rừng, thu hoạch gỗ, sản xuất lâm nghiệp, quy hoạch đất rừng, tái sinh rừng, bảo vệ rừng và môi trường.
Ngoài ra, sinh viên cũng có thể vận dụng những kiến thức đã học về máy móc và công trình xây dựng vào việc vận hành các máy móc, thiết bị chuyên dụng và thực thi các dự án xây dựng công trình cầu đường. Đồng thời, cũng có năng lực nghiên cứu để đưa các ứng dụng tiến bộ kỹ thuật cũng như các chuyển giao kỹ thuật tân tiến vào công cuộc xây dựng và thúc đẩy phát triển ngành Lâm nghiệp.
Ngành Công nghệ rừng sẽ đào tạo ra những cán bộ, kỹ sư Lâm nghiệp có phẩm chất đạo đức, có sức khỏe, cùng với trình độ kiến thức và kỹ năng thực hành chuyên môn vững vàng về Lâm học (những kiến thức như về hệ sinh thái rừng, trồng rừng, khai thác, bảo vệ, quản lý nguồn tài nguyên rừng,…). Giúp sinh viên tốt nghiệp có khả năng thực hiện được các nghiên cứu, đánh giá về tài nguyên rừng; có năng lực quản lý và chỉ đạo khai thác, tái sinh, sản xuất lâm nghiệp; kỹ năng vận hành máy móc và đưa các ứng dụng chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật – công nghệ vào phục vụ lâm nghiệp, các công trình xây dựng cầu đường. Cũng như có khả năng thích ứng cao với nhiều vị trí công việc đa dạng liên quan chuyên ngành, tại nhiều môi trường làm việc khác nhau như các đơn vị nhà nước, cơ quan khoa học, doanh nghiệp sản xuất.
Sinh thái rừng, động vật rừng, sinh lý thực vật, quản lý và kỹ thuật sản xuất gỗ, vận hành máy móc và thiết bị ngành công nghệ rừng, quy hoạch lâm nghiệp, công trình đường bộ.
STT | Tên Tiếng Trung | Tên Tiếng Việt |
1 | 第一外国语 | Ngoại ngữ đầu tiên |
2 | 自然辩证法 | Phép biện chứng của tự nhiên |
3 | 知识产权 | Sở hữu trí tuệ |
4 | 信息检索 | Truy xuất thông tin |
5 | 计算机应用技术 | Công nghệ ứng dụng máy tính |
6 | 企业战略管理 | Quản lý chiến lược doanh nghiệp |
7 | 实用数值分析 | Phân tích số thực tế |
8 | 木材加工工艺专论Ⅰ(木材胶接制品和复合材料) | Chuyên khảo công nghệ chế biến gỗ I (sản phẩm gỗ dán và vật liệu composite) |
9 | 木材加工工艺专论Ⅱ(干燥和木制品) | Chuyên khảo về Công nghệ chế biến gỗ II (Sấy khô và các sản phẩm từ gỗ) |
10 | 林产化学加工专论 | Chuyên khảo về chế biến hóa chất rừng |
11 | 森林工程技术专论 | Chuyên khảo Công nghệ Kỹ thuật Rừng |
12 | 森林作业与环境 | Hoạt động rừng và môi trường |
13 | 木材保护学 | Bảo vệ gỗ |
14 | 木质环境学 | Khoa học Môi trường Gỗ |
15 | 木材加工及家具CAD | Chế biến gỗ và đồ nội thất CAD |
16 | 生物质复合材料 | Vật liệu composite sinh khối |
17 | 生物材料化学加工 | Xử lý hóa học vật liệu sinh học |
18 | 高分子科学 | Khoa học Polymer |
19 | 胶粘剂与胶接技术 | Chất kết dính và công nghệ liên kết |
20 | 生物质材料解析技术 | Công nghệ phân tích vật liệu sinh khối |
21 | 技术美学与造型设计 | Thẩm mỹ kỹ thuật và thiết kế kiểu dáng |
22 | 公共艺术设计形态学 | Hình thái thiết kế nghệ thuật công cộng |
23 | 设计美学 | Thẩm mỹ thiết kế |
24 | 高等木材化学 | Hóa học gỗ nâng cao |
25 | 活性炭物理化学与工艺学 | Công nghệ và hóa lý than hoạt tính |
26 | 制浆造纸化学与工艺学 | Hóa học và Công nghệ Bột giấy và Giấy |
27 | 林特产品化学加工利用 | Xử lý hóa chất và sử dụng các sản phẩm Linte |
28 | 树木提取物深加工技术 | Công nghệ chế biến sâu chiết xuất từ cây |
29 | 林业工程环境保护 | Công trình lâm nghiệp bảo vệ môi trường |
30 | 生态采伐学 | Ghi nhật ký sinh thái |
31 | 现代化技术管理与方法 | Phương pháp và quản lý công nghệ hiện đại |
32 | 木质剩余物利用学 | Tận dụng tàn dư gỗ |
33 | 木材商品检验学 | Kiểm tra hàng hóa gỗ |
34 | 森工CAD技术 | Công nghệ CAD ngành lâm nghiệp |
35 | 技术经济学 | Kinh tế kỹ thuật |
STT | Tên trường |
| Mã trường |
1 | 南京林业大学 | Đại học Lâm nghiệp Nam Kinh | 10298 |
2 | 东北林业大学 | Đại học Lâm nghiệp Đông Bắc | 10225 |
3 | 西南林业大学 | Đại học Lâm nghiệp Tây Nam | 10677 |
4 | 中南林业科技大学 | Đại học Khoa học Kỹ thuật Lâm nghiệp Trung Quốc | 10538 |
5 | 广西大学 | Đại học Quảng Tây | 10593 |
6 | 福建农林大学 | Đại học Nông Lâm Phúc Kiến | 10389 |
7 | 北华大学 | Đại học Bắc Hoa | 11923 |
8 | 内蒙古农业大学 | Đại học Nông nghiệp Nội Mông | 10129 |
9 | 北京林业大学 | Đại học Lâm nghiệp Bắc Kinh | 10022 |
Sau khi tốt nghiệp chuyên ngành Công nghệ rừng, sinh viên có thể đảm đương các vị trí công việc như về: nghiên cứu rừng (đánh giá thực trạng, hướng giải quyết, phương án khai thác hợp lý,…); thiết kế quy hoạch rừng (thành các khu sinh thái, khu du lịch,…); vẽ bản đồ rừng; tổ chức quản lý (công tác bảo vệ rừng, phòng chống bệnh cây, hỏa hoạn, lâm tặc,…), kỹ thuật khai thác và sản xuất gỗ (thu hoạch gỗ, vận chuyển gỗ, trồng cây, phát quang rừng,…),…Làm việc tại các cơ quan Nhà nước như: Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Tổng Cục lâm nghiệp, Chi cục kiểm lâm, Chi cục lâm nghiệp, Phòng Nông nghiệp, Trung tâm khuyến nông tại cấp tỉnh, huyện, xã,…
Nhân viên vận hành, tư vấn việc lựa chọn và sử dụng các loại máy móc lâm nghiệp,…làm việc tại các doanh nghiệp lâm nghiệp, cơ sở sản xuất và chế biến lâm sản, trung tâm chuyển giao kỹ thuật lâm nghiệp của Nhà nước, nước ngoài, liên doanh, tư nhân.
Sinh viên tốt nghiệp ngành Công nghệ rừng cũng có thể đảm đương tốt vị trí Kỹ sư công trình đường bộ (các dựa án xây dựng công trình đường giao thông, cầu, cống).
Làm công tác nghiên cứu, giảng dạy các môn chuyên ngành hoặc liên quan đến lĩnh vực lâm nghiệp,…làm việc tại các viện nghiên cứu Lâm nghiệp, trường Đại học, Cao đẳng.
Ngoài ra, sinh viên tốt nghiệp cũng có thể tiếp tục học lên tiến sĩ, thạc sĩ, du học nước ngoài chuyên sâu,…
Để có thể theo học và làm tốt các công việc liên quan đến ngành Công nghệ rừng, người học cần có các tố chất sau:
– Có tình yêu đối với tài nguyên rừng, thiên nhiên và môi trường.
– Thích làm các công việc chăm sóc, gần gũi và bảo vệ rừng.
– Yêu thích việc chăm sóc vật nuôi, động vật và cây trồng.
– Có tư duy và giỏi về các môn học về sinh vật, địa lý, hóa học.
– Tính cách hướng ngoại, thích các hoạt động ngoài trời.
– Có tinh thần học hỏi, luôn hào hứng trong việc tìm tòi, thu thập hay nghiên cứu nhiều khía cạnh kiến thức về thiên nhiên.
Trên đây là những thông tin tổng quan về ngành Công nghệ rừng do Du học Trung Quốc Riba chúng mình cung cấp, hy vọng đã đem đến cho các bạn những kiến thức chung hữu ích. Giúp các bạn có thể hiểu rõ hơn về ngành học cũng như những tiềm năng phát triển của ngành để đưa ra sự lựa chọn phù hợp nhất cho mình. Nếu bạn là một người hướng ngoại, yêu thiên nhiên thì đây quả là một ngành học khá phù hợp và thú vị để bạn trải nghiệm. Vậy thì còn do dự gì mà không đăng kí theo học ngay ngành Công nghệ rừng tại một ngôi trường tại Trung Quốc mà bạn yêu thích ngay nhỉ!
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc
Thông báo