Biển luôn là một trong những yếu tố quan trọng và cần chú tâm đối với những quốc gia ven biển. Trong xu thế phát triển và hội nhập toàn cầu, biển trở thành yếu tố liên quan mật thiết đến sự tăng trưởng kinh tế cũng như vấn đề chính trị, xã hội của các quốc gia, toàn cầu. Ngành Khoa học biến cũng trở thành một trong những ngành được quan tâm nhiều trong những năm gần đây. Vậy bạn nghĩ sao khi trở thành du học sinh Việt Nam học tập ngành khoa học biển tại Trung Quốc? Chương trình đạo tạo tại Trung Quốc như thế nào? Cơ hội việc làm sau khi ra trường ra sao? Cùng Riba tìm hiểu ngay nhé!
Lĩnh vực nghiên cứu của khoa học biển rất rộng, nội dung chính bao gồm nghiên cứu cơ bản về các quá trình vật lý, hóa học, sinh học và địa chất biển, nghiên cứu ứng dụng để phát triển và sử dụng tài nguyên biển và các hoạt động quân sự trên biển. Do sự hòa nhập của chính đại dương, sự phức tạp của sự tương tác của các quá trình tự nhiên khác nhau trong đại dương, và tính phổ biến của các phương pháp và phương tiện nghiên cứu chính, khoa học biển đã trở thành một khoa học có tính toàn diện cao.
Chuyên ngành khoa học biển đào tạo các chuyên gia cao cấp có các lý thuyết cơ bản, kiến thức cơ bản và kỹ năng cơ bản về khoa học biển và có thể tham gia nghiên cứu khoa học, giảng dạy, quản lý và công việc kỹ thuật trong khoa học biển và các lĩnh vực liên quan
Chuyên ngành liên quan: Công nghệ biển, Quản lý hàng hải, Hải dương học quân sự,…
Chuyên ngành khoa học biển giúp sinh viên nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng:
3.1. Có kiến thức lý thuyết và ứng dụng vững chắc về toán cao cấp, vật lý đại học, ngoại ngữ, tin học, xử lý dữ liệu thông tin khoa học và công nghệ.
3.2. Trình độ khoa học tốt, nắm vững hệ thống khoa học biển, chú trọng các lý thuyết cơ bản cổ điển, kiến thức cơ bản và kỹ năng ứng dụng về vật lý hải dương học, khí tượng biển, giám sát và dự báo các yếu tố không khí biển, tương tác không khí biển, v.v …; Kiến thức khoa học biển cơ bản liên quan bao gồm hóa học biển, sinh học biển, địa chất biển, v.v.
3.3. Được đào tạo nhất định về phương pháp nghiên cứu khoa học khí tượng biển; có kỹ năng điều tra thực nghiệm, xử lý số liệu thực nghiệm, tổng hợp, phân loại và phân tích kết quả thực nghiệm, có khả năng viết bài báo khoa học và thực hiện báo cáo nghiên cứu khoa học và có khả năng tham gia Năng lực chuyên môn về phát triển công nghệ mới, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật.
3.4. Có kỹ năng thực hành nhất định, sử dụng máy tính thành thạo, kỹ năng lập trình phần mềm; thành thạo ngoại ngữ, đọc thông viết thạo các tài liệu chuyên môn nước ngoài, tra cứu tài liệu chuyên môn thành thạo.
3.5. Nắm rõ tiến độ nghiên cứu mới nhất, xu hướng phát triển và triển vọng ứng dụng của ngành học trong và ngoài nước; có ý thức đổi mới, năng lực tự học, cập nhật kiến thức, khả năng làm việc nhóm.
3.6. Có khả năng hiểu và theo dõi những phát triển mới nhất của khoa học biển trong và ngoài nước.
3.7. Nắm vững các phương pháp cơ bản về truy vấn dữ liệu, truy xuất tài liệu và sử dụng thông tin hiện đại để thu thập thông tin liên quan; có trình độ nhất định về thiết kế thí nghiệm quan sát đại dương, cảm ứng, phân loại, phân tích kết quả thí nghiệm, viết bài và tham gia trao đổi học thuật.
3.8. Có trình độ hiểu biết khoa học tốt, có năng lực tự học, khả năng làm việc độc lập, khả năng hợp tác nghiên cứu khoa học và ý thức đổi mới.
Các lĩnh vực kiến thức cốt lõi: hải dương học, công nghệ khảo sát và quan sát đại dương, hải dương học vật lý, hóa học đại dương, sinh học đại dương, địa chất đại dương, sinh thái đại dương và quản lý đại dương và các kiến thức cốt lõi khác trong một lĩnh vực khoa học đại dương cụ thể.
Các khóa học chính : toán cao cấp, vật lý và thí nghiệm đại học, hóa học và thí nghiệm đại học, hải dương học, giới thiệu về khoa học biển, hải dương học sinh học, địa chất biển, công nghệ điều tra và quan sát biển (bao gồm cả thực hành trên biển), bảo vệ môi trường biển, sinh học phát triển Hải dương học quân sự, hệ thống thông tin địa lý, quan trắc và đánh giá môi trường sinh vật biển, sinh lý động vật, kinh tế sinh học biển, … (các khóa học chuyên môn có thể thay đổi tùy theo trọng tâm của từng trường).
– Nghiên cứu sự tiến hóa của các hiện tượng khác nhau liên quan đến biển như:
1.1. Nghiên cứu về điều tra, phát triển và sử dụng tài nguyên biển; nuôi trồng thủy sản; quản lý công trình biển, công nghệ mới hàng hải; Công việc thí nghiệm hóa học và nghiên cứu hóa học trong các sở thủy sản và giao thông vận tải; điều tra và nghiên cứu về trầm tích biển , cấu trúc biển và khoáng sản, địa hình động lực ven biển, cửa sông, vùng ven biển và địa chất biển;
1.2. Dự báo hàng hải – cung cấp các dịch vụ dự báo sóng và thời tiết biển
1.3. Các chuyên gia ô nhiễm biển – nghiên cứu sự chuyển động và thay đổi quy luật của các chất ô nhiễm biển
1.4. Hoa tiêu hàng hải-thực hiện công việc điều hướng như dẫn đường và khí tượng
– Trọng tâm của lĩnh vực việc làm là vận tải biển , ngư nghiệp biển, công nghiệp dầu khí biển, du lịch ven biển, sử dụng nước biển, dược phẩm biển, phát triển sản phẩm sức khỏe biển, muối biển và công nghiệp hóa chất muối, công nghiệp dịch vụ biển , sản xuất năng lượng biển, khai thác nguyên tố hóa học trong nước biển , Khai thác biển và việc sử dụng không gian biển đang nổi lên
– Khoa học biển là một ngành liên quan đến nhiều lĩnh vực và lĩnh vực việc làm, đồng thời đòi hỏi những tài năng đa ngành. Là một người tốt nghiệp chuyên ngành khoa học biển, du học sinh Việt Nam sẽ có những lợi thế nhất định về chuyên môn. Đồng thời, lĩnh vực việc làm của sinh viên tốt nghiệp khoa học biển cũng có thể bao gồm nhiều ngành khác, chẳng hạn như khoa học khí quyển, khảo sát địa chất, công tác khí tượng, giảng dạy sinh học đại cương trong các trường liên quan và các ngành công nghệ điện tử, vì bản thân khoa học biển là một môn học rất rộng.
2.1.Triển vọng tại Việt Nam
Hiện nay, Nhà nước đã có những chính sách tích cực hỗ trợ phát triển khoa học biển và cũng phát triển mạnh mẽ giáo dục khoa học biển. Với sự phát triển của ngành công nghiệp, tình hình việc làm của sinh viên tốt nghiệp khá tốt, đặc biệt là trong các lĩnh vực phát triển biển tài nguyên, nuôi trồng thủy sản biển, y sinh học biển, vận tải biển, hàng hải dầu và phát triển khí đốt, và ngành công nghiệp thực phẩm. Do đó, tình hình việc làm của nghề này rất tốt, do đặc thù môi trường làm việc của nghề này cộng với sự ưu đãi của chính sách quốc gia, thu nhập của người lao động tốt và có xu hướng tăng liên tục, đặc biệt nguồn cung nhân lực có thâm niên trong nghề này đang thiếu hụt nên ngành đã xây dựng các chính sách ưu đãi để thu hút nhân lực.
2.2. Triển vọng ở thị trường quốc tế
Trong điều kiện tất cả các nước trên thế giới nói chung đều coi trọng phát triển và sử dụng tài nguyên biển, không tiếc công sức tăng cường nghiên cứu và ứng dụng khoa học biển, với sự gia tăng dần sức mạnh toàn diện của quốc gia, đặc biệt là sự tăng nhanh về sức mạnh kinh tế, không chỉ Việt Nam mà tất cả các nước cũng đều cần phải phát triển tài nguyên để đúng với lợi thế biển của mình, điều đó đồng nghĩa với việc sẽ cần rất nhiều những chuyên gia có trình độ lao động và chuyên môn cao.
Sinh viên của chuyên ngành khoa học biển cần có/ đáp ứng những tiêu chí cơ bản như:
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 形式与政策 | Tình hình và Chính sách |
2 | 军事理论 | Lý thuyết quân sự |
3 | 马克思主义解基本原理 | Các nguyên tắc cơ bản của các giải pháp mácxít |
4 | 中国近代史纲要 | Sơ lược lịch sử Trung Quốc hiện đại |
5 | 毛泽东思想和中国特色社会主义理论体系概论 | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
6 | 思想道德修养与法律基础 | Tu dưỡng tư tưởng, đạo đức và nền tảng pháp luật |
7 | 职业生涯规划 | Kế hoạch nghề nghiệp |
8 | 创新创业基础 | Nền tảng đổi mới và khởi nghiệp |
9 | 就业指导 | Hướng dẫn nghề nghiệp |
10 | 心理健康教育 | Giáo dục sức khỏe tâm thần |
11 | 体育 | Giáo dục thể chất |
12 | 线性代数 | Đại số tuyến tính |
13 | 概率统计 | Thống kê xác suất |
14 | 高等数学I | Toán cao cấp I |
15 | 大学物理I | Vật lý đại học I |
16 | 大学物理实验I | Thí nghiệm Vật lý Cao đẳng I |
17 | 基础英语 | Tiếng Anh cơ bản |
18 | 学术英语听说 | Nghe và nói tiếng Anh học thuật |
19 | 学术英语读写 | Đọc và viết tiếng Anh học thuật |
20 | 大学计算机基础II | Cơ bản Máy tính Đại học II |
21 | 计算机程序设计(C语言) | Lập trình máy tính (ngôn ngữ C) |
22 | 计算机绘图软件应用 | Ứng dụng phần mềm đồ họa máy tính |
23 | 通修课 | Khoá học chung |
24 | 大学语文 | Cao đẳng tiếng trung |
25 | 海洋学导论 | Giới thiệu về Hải dương học |
26 | 流体力学I | Cơ học chất lỏng I |
27 | 物理海洋学Ⅰ | Hải dương học Vật lý I |
28 | 化学海洋学 | Hải dương học hóa học |
29 | 生物海洋学 | Hải dương học Sinh học |
30 | 海洋地质学 | Địa chất biển |
31 | 海洋遥感 | Viễn thám đại dương |
32 | 海洋调查 | Khảo sát đại dương |
33 | 海洋数值模拟 | Mô phỏng số đại dương |
34 | 海洋气象学 | Khí tượng biển |
35 | 海洋动力学 | Động lực học đại dương |
36 | 海洋中的数理统计 | Thống kê toán học ở Đại dương |
37 | 海洋要素统计与预报 | Thống kê và dự báo các yếu tố biển |
38 | 动力气象学 | Khí tượng động |
39 | 近海区域海洋学 | Hải dương học khu vực ngoài khơi |
40 | 海气相互作用Ⅰ | Tương tác không khí-biển Ⅰ |
41 | 极地海洋学 | Hải dương học Cực |
42 | 海洋工程环境 | Môi trường kỹ thuật biển |
43 | 海洋大气资料同化 | Đồng hóa dữ liệu đại dương và khí quyển |
44 | 海气耦合预报 | Dự báo kết hợp đường không-biển |
45 | 天气学分析基础 | Khái niệm cơ bản về phân tích thời tiết |
46 | 海洋与气象绘图软件 | Phần mềm lập bản đồ khí tượng biển |
47 | 海洋法学Ⅱ | Luật Đại dương II |
48 | 专业英语 | Tiếng Anh chuyên ngành |
49 | 海洋环境化学 | Hóa học môi trường biển |
50 | 人工智能大数据海洋学 | Trí tuệ nhân tạo Dữ liệu lớn Hải dương học |
51 | 极地气候变化 | Biến đổi khí hậu cực |
52 | 海洋中的数学物理方法 | Các phương pháp toán học và vật lý trong đại dương |
53 | 海洋绿色能源 | Năng lượng xanh biển |
54 | 天气学原理与方法Ⅰ | Nguyên tắc và Phương pháp Thời tiết I |
55 | 大气物理学Ⅱ | Vật lý khí quyển II |
56 | 中国天气Ⅰ | Thời tiết ở Trung Quốc Ⅰ |
57 | 海洋生态学 | Sinh thái biển |
58 | 技能训练拓展课程(学术论文撰写与投稿) | Khóa đào tạo phát triển kỹ năng (viết và nộp bài báo học thuật) |
59 | FORTRAN语言程序设计及应用 | Thiết kế và ứng dụng chương trình ngôn ngữ FORTRAN |
60 | 海洋科学专业综合实习 | Thực tập toàn diện trong Khoa học Biển |
61 | 暑期社会实践 | Thực hành xã hội mùa hè |
62 | 军训 | Huấn luyện quân sự |
63 | 天气预报综合实习Ⅱ | Thực hành toàn diện về dự báo thời tiết Ⅱ |
64 | 思想道德修养与法律基础实践 | Tu dưỡng tư tưởng và đạo đức và thực hành pháp lý cơ bản |
65 | 马克思主义基本原理实践 | Thực hành những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
66 | 毛泽东思想和中国特色社会主义理论体系概论实践 | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
67 | 毕业设计(论文) | Đồ án tốt nghiệp (Luận văn) |
68 | 创新创业训练 | Đào tạo đổi mới và khởi nghiệp |
69 | 认识实习 | Làm quen với thực tập |
70 | 物理海洋学实习 | Thực tập Hải dương học Vật lý |
71 | 化学海洋学实习 | Thực hành Hải dương học Hóa học |
72 | 生物海洋学实习 | Thực tập Hải dương học Sinh học |
73 | 海洋地质实习 | Thực hành địa chất biển |
74 | 流体力学实习 | Thực hành cơ học chất lỏng |
75 | 海洋调查实习 | Thực tập khảo sát biển |
76 | 海洋数值模拟实习 | Thực hành mô phỏng số biển |
77 | 海洋中的数理统计实习 | Thực hành thống kê toán học ở đại dương |
78 | 海洋遥感实习 | Thực tập viễn thám biển |
Đang cập nhật
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 中国海洋大学 | Đại học Hải dương Trung Quốc | 5★ |
2 | 厦门大学 | Đại học Hạ Môn | 5★ |
3 | 中山大学 | Đại học Trung Sơn | 5★- |
4 | 中国地质大学(北京) | Đại học Khoa học Địa chất Trung Quốc | 5★- |
5 | 南京大学 | Đại học Nam Kinh | 4★ |
6 | 河海大学 | Đại học Anh Hải | 4★ |
7 | 广东海洋大学 | Đại học Hải dương Quảng Đông | 4★ |
8 | 浙江海洋大学 | Đại học Hải dương Chiết Giang | 4★ |
9 | 中国地质大学(武汉) | Đại học Khoa học Địa chất Trung Quốc (Vũ Hán) | 3★ |
10 | 汕头大学 | Đại học Sán Đầu | 3★ |
11 | 淮海工学院 | Học viện Công nghệ Hoài Hải | 3★ |
12 | 大连海事大学 | Đại học Hàng hải Đại Liên | 3★ |
13 | 上海海洋大学 | Đại học Hải dương Thượng Hải | 3★ |
14 | 天津大学 | Đại học Thiên Tân | 3★ |
15 | 海南大学 | Đại học Hải Nam | 3★ |
16 | 浙江大学 | Đại học Chiết Giang | 3★ |
17 | 烟台大学 | Đại học Yên Đài | 3★ |
18 | 天津科技大学 | Đại học Khoa học Công nghệ Thiên Tân | 3★ |
19 | 大连海洋大学 | Đại học Hải dương Đại Liên | 3★ |
20 | 青岛科技大学 | Đại học Khoa học Công nghệ Thanh Đảo | 3★ |
Mong rằng những thông tin trên có thể cung cấp cho bạn một cái nhìn đầy đủ và toàn diện về ngành Khoa học biển. Nếu cảm thấy phù hợp với ngành này, bạn đừng chần chừ tìm hiểu để bắt đầu ngay giấc mơ của mình nhé!
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc