Đại học Sư phạm Cáp Nhĩ Tân được thành lập năm 1951. Đây là một trường đại học giảng dạy và nghiên cứu bậc cao với lịch sử lâu đời về điều hành trường học, nổi bật nhờ công tác đào tạo giáo viên. Đây là một cơ sở nghiên cứu khoa học và cơ sở đào tạo tài năng quan trọng cho giáo dục, nghệ thuật, nhân văn, khoa học xã hội và khoa học tự nhiên ở tỉnh Hắc Long Giang. Trường là trường đại học trọng điểm có trình độ cao do tỉnh Hắc Long Giang lập ra, là trường được đánh giá xuất sắc về công tác giảng dạy hệ đại học của bộ Giáo dục, là một trung tâm đào tạo giáo viên truyền bá tiếng Trung ở tỉnh Hắc Long Giang, và là một điểm kiểm tra tiếng phổ thông của quốc gia. Trường là trường đại học trọng điểm có năng lực cơ sở ở khu vực miền trung và miền tây của Trung Quốc. Đây là một trong một trăm trường đại học được nhà nước hỗ trợ trong giai đoạn Kế hoạch 5 năm lần thứ 13.
Đại học Sư phạm Cáp Nhĩ Tân tọa lạc tại Cáp Nhĩ Tân – một thành phố lịch sử và văn hóa nổi tiếng được gọi là “Thành phố bang tuyết – thủ đô mùa hè”, có hai học khu ở hai bờ Nam – Bắc song Tùng Hoa, hình thành nên bố cục một trường hai khu. Trường tận dụng tối đa vị trí của mình ở trung tâm Đông Bắc Á và kiên định với con đường quốc tế hóa.
Xem thêm: Khám phá thành phố băng Hắc Long Giang
Trường có diện tích 3,46 triệu mét vuông, với diện tích xây dựng là 1.639 triệu mét vuông. Trường có một trung tâm triển lãm bốn trong một với bảo tàng văn hóa ở giữa. Thư viện chứa hơn 3,6 triệu cuốn sách và là một đơn vị bảo vệ sách cổ quan trọng ở Trung Quốc.
Trường có 25 học viện, cung cấp hơn 80 chuyên ngành đại học, 104 chuyên ngành thạc sĩ, 24 chuyên ngành tiến sĩ và 6 trạm nghiên cứu lưu động sau tiến sĩ.
Trường hiện có ba tòa nhà dành cho sinh viên quốc tế, với tổng diện tích xây dựng 23.000 mét vuông, hơn 600 giường, 3 phòng tập thể dục, 12 bếp công cộng và 6 phòng giặt là công cộng.
Trường hiện có 37.000 sinh viên đại học, thạc sĩ và tiến sĩ toàn thời gian.
Trường có một đội ngũ giảng viên hùng hậu, với hơn 1.800 giáo viên toàn thời gian, bao gồm hơn 330 giáo sư, 660 phó giáo sư và hơn 600 giáo sư hướng dẫn tiến sĩ và thạc sĩ. Hiện tại, có hơn 90 tài năng xuất sắc cấp quốc gia như Chuyên gia “Dự án Mười triệu Tài năng Quốc gia”, các chuyên gia trung và thanh niên có đóng góp xuất sắc của quốc gia, người nhận trợ cấp chính phủ đặc biệt, nhà giáo cấp nhà nước và giảng viên xuất sắc cấp quốc gia.
Trường có 25 học viện và 83 chuyên ngành đại học, có một nhóm các ngành trọng điểm cấp tỉnh và một nhóm nhân tài dẫn đầu cấp tỉnh. Trường có một hệ thống cấp bằng cử nhân, thạc sĩ và tiến sĩ hoàn chỉnh. Trường có 9 ngành học cấp một được cho phép cấp bằng tiến sĩ, 22 ngành cấp một được cho phép cấp bằng thạc sĩ, 8 loại bằng thạc sĩ chuyên ngành và 6 trạm nghiên cứu sau tiến sĩ. Ngành khoa học vật liệu xếp hạng trong top 1% của bảng xếp hạng toàn cầu ESI. Các ngành học cấp một về lý thuyết mácxít, sư phạm, nghệ thuật, và văn học ngôn ngữ Trung Quốc đã lọt vào top 30% của Trung Quốc.
Chuyên ngành:
– Du lịch
– Lịch sử
– Khoa học và Công nghệ thông tin điện tử
– Vật lý
– Thể thao truyền thống quốc gia
– Huấn luyện thể thao
– Giáo dục thể chất
– Luật học
– Giáo dục chính trị và tư tưởng
– Thành phần và lý thuyết công nghệ thành phần
– Hiệu suất
– Biểu diễn âm nhạc
– Âm nhạc học
– Hoạt hình
– Thiết kế nghệ thuật
– Công nghệ truyền thông kỹ thuật số
– Hội họa (hoạt hình)
– Báo chí phát thanh và truyền hình
– Biên đạo phát thanh và truyền hình
– Khoa học giáo dục
– Thống kê
– Khoa học thông tin và tin học
– Toán và Toán ứng dụng
– Quản lý hậu cần
– Tiếp thị
– Quản lý nhân sự
– Quản lý công ích
– Vườn cảnh
– Công nghệ sinh học
– Khoa học sinh học
– Dự án thăm dò tài nguyên
– Hệ thống thông tin địa lý
-Tài nguyên Môi trường và Quản Quy hoạch Đô thị và Nông thôn
– Khoa học địa lý
– Nghệ thuật
– Thiết kế nghệ thuật
– Tranh
– Văn học ngôn ngữ Trung Quốc
…
Học phí:
– Hệ đại học: 15500 RMB/năm
– Hệ thạc sĩ: 21000 RMB/năm
– Hệ tiến sĩ: 28000 RMB/năm
Chi phí báo danh: 800 RMB
Phí khám sức khỏe: 400 RMB
Phí bảo hiểm: 800 RMB/năm
Phí gia hạn Visa: 400tệ/năm
Chi phí KTX :
Chi phí sinh hoạt ” Chi phí tham khảo” : 1500 – 2000 RMB/tháng
Học bổng Khổng Tử | Học bổng Khổng Tử loại B | Hệ Thạc sĩ |
Hệ Đại học | ||
Hệ 1 năm tiếng | ||
Học bổng Khổng Tử loại A | Hệ Thạc sĩ | |
Hệ Đại học | ||
Hệ 1 năm tiếng | ||
Hệ 1 học kỳ |
Để xem thông tin chi tiết học bổng như:
Các bạn vui lòng truy cập Hệ thống Hỗ trợ tự Apply học bổng Trung Quốc tại: https://apply.riba.vn
Quy trình Apply
Đăng nhập hệ thống Apply và tạo tài khoản tại trang web của trường
↓
Điền đầy đủ thông tin và tải lên các tài liệu cần thiết
(Thời gian xử lý từ 7-14 ngày)
↓
Tài liệu cơ bản được thông qua và tiến hành đánh giá trình độ chuyên sâu
(Thời gian xử lý khoảng 45 ngày)
↓
Gửi giấy báo nhập học và JW202
(Thời gian gửi chuyển phát khoảng 7 ngày)
Bạn cần phải xin thị thực du học tại đại sứ quán địa phương với thư nhập học và mẫu JW202(VISA X)
↓
Chào mừng bạn đến nhập học tại Đại học Khoa học kỹ thuật Bắc Kinh
Hồ sơ Apply:Vui lòng chuẩn bị bản scan của tài liệu sau đây trước khi đăng ký để tải lên hệ thống đăng ký trực tuyến (mỗi tệp tải lên không quá 1MB)
1. Tất cả các chứng chỉ, bằng cấp và bảng điểm phải được công chứng bằng tiếng Trung hoặc tiếng Anh
2. Nếu bạn đang học tập tại các trường đại học khác ở Trung Quốc và có visa hợp lệ, vui lòng tải lên bản scan của trang visa và chuẩn bị giấy chứng nhận chuyển trường .
Giấy tờ cần thiết | Hệ bồi dưỡng | Hệ Đại học | Hệ Thạc sĩ | Hệ Tiến sĩ | Bồi dưỡng phổ thông và Bồi dưỡng cao cấp |
Hộ chiếu | √ | √ | √ | √ | √ |
Ảnh | √ | √ | √ | √ | √ |
HSK (Chỉ đối chuyên ngành học bằng tiếng Trung) | √ | √ | √ | √ | |
Chứng chỉ tiếng Anh (TOEFL,IELTS, chỉ đối với chuyên ngành học bằng tiếng Anh) | √ | √ | √ | √ | |
Bằng tốt nghiệp, bảng điểm | √ | ||||
Bằng tốt nghiệp Đại học và bảng điểm | √ | ||||
Bằng tốt nghiệp thạc sĩ và bảng điểm | √ | ||||
2 thư giới thiệu của phó giáo sư | √ | √ | |||
Trần thuật bản thân/Kế hoạch học tập/Kế hoạch nghiên cứu | √ | √ | |||
Giấy khám sức khỏe | √ | √ | √ | √ | √ |
Giấy xác nhận không phạm tội | √ | √ | √ | √ | √ |
1. Sau khi có thông báo chính thức về kết quả xin học bổng hoặc xin học tự túc. Trường sẽ gửi bộ giấy báo nhập học bao gồm: Giấy báo nhập học, JW201 hoặc JW202, một số giấy tờ khác giới thiệu về trường trong khoảng 30 ngày.
Xem thêm: JW201 và JW202 là gì? Khác nhau như thế nào?
2. Làm visa:Mang bộ hờ sơ xin visa bao gồm: JW202, Giấy báo nhập học, hộ chiếu, ảnh, hộ khẩu photo không cần công chứng (chỉ đối với người làm visa Trung Quốc lần đầu tiên), tờ khai xin visa sau đó đến Đại sứ quán (lãnh sự quán) của Trung Quốc để xin visa du học.
Xem thêm: Hướng dẫn xin visa du học Trung Quốc chỉ 15 phút
3. Sau khi nhận visa, tiến hành nhập học theo đúng thời gian quy định ghi trên giấy báo nhập học. Chủ động liên hệ với trường báo cáo thời gian nhập học để trường bố trí người đưa đón và hướng dẫn làm thủ tục nhập học sau khi tới trường (nếu có).
4. Sau khi đến trường và làm xong thủ tục báo danh bao gồm: thanh toán học phí, ký túc xá, bảo hiểm, tiền sách vở, khám lại sức khỏe hoặc đổi giấy khám (nếu trường yêu cầu) thì tiến hành đến Phòng Quản Lý Xuất Nhập Cảnh của tỉnh làm thủ tục chuyển đổi Visa.
5. Chờ từ 8 – 10 ngày theo lịch hẹn của Phòng Quản Lý Xuất Nhập Cảnh ghi trên giấy hẹn sau đó đến nhận lại Visa. Hoàn thành thủ tục nhập học.
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc