Đại học Lâm nghiệp Đông Bắc được thành lập năm 1952, thành lập dựa trên cơ sở của khoa Lâm nghiệp của Học viện Nông nghiệp của Đại học Chiết Giang và khoa Lâm nghiệp của Học viện Nông nghiệp Đông Bắc, trực thuộc bộ Giáo dục, do bộ Giáo dục và cục Lâm nghiệp Quốc gia cùng thành lập, là trường đại học trọng điểm thuộc dự án 211 và dự án “nền tảng đổi mới ngành học thế mạnh” do bộ Giáo dục và chính quyền tỉnh Hắc Long Giang cùng thành lập.
Trường nằm ở thành phố Cáp Nhĩ Tân – trung tâm khu vực rừng thuộc sở hữu nhà nước lớn nhất của Trung Quốc.
Xem thêm: Khám phá thành phố băng Hắc Long Giang
Khuôn viên trường có diện tích 136 hecta, có những nơi giảng dạy, nghiên cứu, thực tập như lâm trại thực nghiệm Mạo Nhĩ Sơn (Công viên rừng quốc gia Mạo Nhĩ Sơn) và lâm trại rừng thực nghiệm Lương Thủy (Khu bảo tồn thiên nhiên quốc gia Lương Thủy), với tổng diện tích 33.000 hecta.
Trường có cơ sở giảng dạy nghiên cứu và cơ sở giảng dạy thực tế tuyệt vời, có Phòng thí nghiệm di truyền và nhân giống rừng nhà nước (Đại học Lâm nghiệp Đông Bắc), Trạm nghiên cứu và quan sát khoa học quốc gia về hệ sinh thái rừng Mạo Nhĩ Sơn ở Hắc Long Giang, Phòng thí nghiệm kỹ thuật chung quốc gia và địa phương về sử dụng sinh thái tài nguyên sinh vật (Hắc Long Giang); Khoa học và Công nghệ Vật liệu, phục hồi và tái thiết thảm thực vật vùng kiềm dầu Đông Bắc và 3 phòng thí nghiệm trọng điểm của Bộ Giáo dục, 4 phòng thí nghiệm trọng điểm của Cục Lâm nghiệp Nhà nước, 5 phòng thí nghiệm trọng điểm của tỉnh Hắc Long Giang, 1 trung tâm nghiên cứu kỹ thuật của Bộ Giáo dục, 3 trung tâm nghiên cứu công nghệ kỹ thuật lâm nghiệp quốc gia, 1 cơ sở giáo dục đại học về đổi mới kỷ luật, 3 trung tâm trình diễn giảng dạy thực nghiệm quốc gia về khoa học lâm nghiệp, kỹ thuật lâm nghiệp và động vật hoang dã, 2 trung tâm giảng dạy thực nghiệm mô phỏng ảo quốc gia về kỹ thuật lâm nghiệp và động vật hoang dã, 6 trung tâm trình diễn giảng dạy thực nghiệm cấp tỉnh và 1 trung tâm giảng dạy thực nghiệm mô phỏng ảo cấp tỉnh, 3 trạm nghiên cứu định vị hệ sinh thái lâm nghiệp quốc gia, 1 cơ sở thí điểm công nghệ năng lượng sinh khối tỉnh, 1 cơ sở nghiên cứu khoa học xã hội triết học của tỉnh, 3 cơ sở trọng điểm nghiên cứu nhân văn và khoa học xã hội tại các trường đại học phổ thông, 2 trung tâm xúc tiến nghiên cứu công nghệ chung cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, có 54 cơ sở nghiên cứu như trung tâm nghiên cứu động vật họ mèo của cục Lâm nghiệp quốc gia; có 7 cơ sở thực tập trong trường và 235 cơ sở thực tập ngoài trường như lâm trường thực nghiệm Mạo Nhĩ Sơn, lâm trường thực nghiệm Lương Thủy.
Trường hiện có hơn 23.000 nghiên cứu sinh và sinh viên đại học toàn thời gian. Kể từ khi thành lập đến nay, trường đã cung cấp cho quốc gia hơn 130.000 sinh viên tốt nghiệp thuộc nhiều hệ khác nhau. Có hơn 2.600 giảng viên, trong đó có hơn 1.300 giảng viên toàn thời gian. Có 2 học giả của Học viện Kỹ thuật Trung Quốc, 5 giáo sư được đặc biệt bổ nhiệm “Học giả Trường Giang”, 1 người giành được học bổng Thanh niên xuất sắc của quốc gia, 1 người giành được học bổng Khoa học trẻ xuất sắc của Quỹ khoa học tự nhiên quốc gia và 4 ứng cử viên cho “Dự án mười triệu nhân tài” trên toàn quốc. Có 6 ứng cử viên trong “Dự án mười triệu thế kỷ mới”, 1 người được chọn trong hạng mục thanh niên của “Kế hoạch ngàn người”, 1 người được chọn trong kế hoạch hỗ trợ tài năng trẻ hàng đầu “Kế hoạch muôn người” và 36 người được chọn trong kế hoạch hỗ trợ tài năng xuất chúng thế kỷ mới; có 31 chuyên gia được hưởng trợ cấp chính phủ đặc biệt từ Hội đồng Nhà nước, 3 chuyên gia trẻ và trung niên có đóng góp xuất sắc cấp quốc gia, 16 chuyên gia trẻ và trung niên có đóng góp xuất sắc cấp tỉnh và cấp bộ, 8 giáo sư được đặc biệt bổ nhiệm Học giả Long Giang và 5 luận án tiến sĩ xuất sắc trên toàn quốc.
Có 2 nhóm sáng tạo trong “Kế hoạch phát triển nhóm sáng tạo và học giả Trường Giang” của bộ Giáo dục. Trong những năm gần đây, đã có 2 người đoạt giải thưởng nhà giáo giảng dạy cấp quốc gia, 5 giảng viên xuất sắc cấp quốc gia, 1 giải thưởng giảng viên gương mẫu cấp quốc gia, 7 giải thưởng giảng viên giảng dạy cấp tỉnh, 8 giải thưởng giảng viên xuất sắc cấp tỉnh, 2 người đạt Huân chương Lao động 1/5, 1 người là người tiên phong cho Phong trào ngày 1 tháng 5 trên toàn quốc. Năm 2007, trình độ giảng dạy đại học của trường được đánh giá là xuất sắc.
Trường là một trường đại học đa ngành lấy khoa lâm nghiệp làm chủ đạo và đặc sắc là ở ngành công trình lâm nghiệp.
Học viện | Ngành | Học phí | ||
Học viện Lâm nghiệp | Lâm nghiệp | Hệ đại học: 15000 RMB/năm học | ||
Bảo vệ rừng | Hệ thạc sĩ: 22500 RMB/năm học | |||
Khoa học môi trường | Hệ tiến sĩ: 31000 RMB/năm học | |||
Khoa học và công nghệ thực phẩm | ||||
Khoa học thông tin địa lý | ||||
Học viện Tài nguyên Động vật hoang dã | Quản lý khu bảo tồn thiên nhiên và động vật hoang dã | |||
Y học động vật | ||||
Khoa học động vật | ||||
Học viện Khoa học Sự sống | Kỹ thuật sinh vật (lớp cơ sở) | |||
Khoa học sinh vật | ||||
Kỹ thuật sinh vật | ||||
Học viện vườn cảnh | Vườn cảnh | |||
Phong cảnh vườn cảnh | ||||
Thiết kế môi trường | ||||
Học viện khoa học và kỹ thuật vật liệu | Khoa học và Kỹ thuật gỗ | |||
Công nghệ hóa học lâm sản | ||||
Kỹ thuật hóa nhẹ | ||||
Thiết kế sản phẩm | ||||
Vật liệu và kỹ thuật polymer | ||||
Hóa học vật liệu | ||||
Học viện kỹ thuật xây dựng | Kỹ thuật xây dựng | |||
Kỹ thuật xây dựng ứng dụng môi trường và năng lượng | ||||
Quản lý dự án | ||||
Quy hoạch đô thị và nông thôn | ||||
Học viện Kỹ thuật cơ điện | Chế tạo thiết kế cơ khí và tự động hóa | |||
Kỹ thuật điện tử cơ khí | ||||
Thiết kế công nghiệp | ||||
Tự động hóa | ||||
Kỹ thuật điện và tự động hóa | ||||
Kỹ thuật truyền thông | ||||
Kỹ thuật thông tin điện tử | ||||
Học viện Giao thông | Giao thông vận tải | |||
Kỹ thuật giao thông | ||||
Kỹ thuật xe | ||||
Kỹ thuật dịch vụ ô tô | ||||
Học viện Quản lý kinh tế | Quản lý kinh tế nông lâm nghiệp | |||
Quản trị kinh doanh | ||||
Kế toán | ||||
Tiếp thị | ||||
Kinh tế quốc tế và thương mại | ||||
Thống kê kinh tế | ||||
Quản lý công ích | ||||
Quản lý du lịch | ||||
Học viện Kỹ thuật và Công nghệ | Kỹ thuật lâm nghiệp | |||
Kỹ thuật hậu cần | ||||
Kỹ thuật công nghiệp | ||||
Kỹ thuật đóng gói | ||||
Học viện Khoa học tự nhiên | Toán và Toán ứng dụng | |||
Vật lý | ||||
Hóa học | ||||
Kỹ thuật và Công nghệ hóa học | ||||
Hóa học ứng dụng | ||||
Khoa học thông tin và tin học | ||||
Học viện Thông tin và Kỹ thuật Máy tính | Khoa học và công nghệ máy tính | |||
Quản lý thông tin và hệ thống thông tin | ||||
Kỹ thuật phần mềm | ||||
Học viện Ngoại ngữ | Tiếng Anh | |||
Tiếng Nhật | ||||
Tiếng Nga | ||||
Học viện Văn học Pháp luật | Luật học | |||
Khoa học chính trị và hành chính | ||||
Công tác xã hội | ||||
Quảng cáo | ||||
…. |
Chi phí báo danh: 300 RMB
Phí khám sức khỏe: 400 RMB
Phí bảo hiểm: 800 RMB/năm
Phí gia hạn Visa: 400 RMB/năm
Chi phí KTX :
Chi phí sinh hoạt ” Chi phí tham khảo” : 1500 – 2000 RMB/tháng
Học bổng Chính phủ Trung Quốc:
Học bổng Trường:
Để xem thông tin chi tiết học bổng như:
Các bạn vui lòng truy cập Hệ thống Hỗ trợ tự Apply học bổng Trung Quốc tại: https://apply.riba.vn
Quy trình Apply
Đăng nhập hệ thống Apply và tạo tài khoản tại trang web của trường
↓
Điền đầy đủ thông tin và tải lên các tài liệu cần thiết
(Thời gian xử lý từ 7-14 ngày)
↓
Tài liệu cơ bản được thông qua và tiến hành đánh giá trình độ chuyên sâu
(Thời gian xử lý khoảng 45 ngày)
↓
Gửi giấy báo nhập học và JW202
(Thời gian gửi chuyển phát khoảng 7 ngày)
Bạn cần phải xin thị thực du học tại đại sứ quán địa phương với thư nhập học và mẫu JW202(VISA X)
↓
Chào mừng bạn đến nhập học tại Đại học Công nghiệp Hóa chất Bắc Kinh
Hồ sơ Apply:Vui lòng chuẩn bị bản scan của tài liệu sau đây trước khi đăng ký để tải lên hệ thống đăng ký trực tuyến (mỗi tệp tải lên không quá 1MB)
1. Tất cả các chứng chỉ, bằng cấp và bảng điểm phải được công chứng bằng tiếng Trung hoặc tiếng Anh
2. Nếu bạn đang học tập tại các trường đại học khác ở Trung Quốc và có visa hợp lệ, vui lòng tải lên bản scan của trang visa và chuẩn bị giấy chứng nhận chuyển trường .
Giấy tờ cần thiết | Hệ bồi dưỡng | Hệ Đại học | Hệ Thạc sĩ | Hệ Tiến sĩ | Bồi dưỡng phổ thông và Bồi dưỡng cao cấp |
Hộ chiếu | √ | √ | √ | √ | √ |
Ảnh | √ | √ | √ | √ | √ |
HSK (Chỉ đối chuyên ngành học bằng tiếng Trung) | √ | √ | √ | √ | |
Chứng chỉ tiếng Anh (TOEFL,IELTS, chỉ đối với chuyên ngành học bằng tiếng Anh) | √ | √ | √ | √ | |
Bằng tốt nghiệp, bảng điểm | √ | ||||
Bằng tốt nghiệp Đại học và bảng điểm | √ | ||||
Bằng tốt nghiệp thạc sĩ và bảng điểm | √ | ||||
2 thư giới thiệu của phó giáo sư | √ | √ | |||
Trần thuật bản thân/Kế hoạch học tập/Kế hoạch nghiên cứu | √ | √ | |||
Giấy khám sức khỏe | √ | √ | √ | √ | √ |
Giấy xác nhận không phạm tội | √ | √ | √ | √ | √ |
1. Sau khi có thông báo chính thức về kết quả xin học bổng hoặc xin học tự túc. Trường sẽ gửi bộ giấy báo nhập học bao gồm: Giấy báo nhập học, JW201 hoặc JW202, một số giấy tờ khác giới thiệu về trường trong khoảng 30 ngày.
Xem thêm: JW201 và JW202 là gì? Khác nhau như thế nào?
2. Làm visa:Mang bộ hờ sơ xin visa bao gồm: JW202, Giấy báo nhập học, hộ chiếu, ảnh, hộ khẩu photo không cần công chứng (chỉ đối với người làm visa Trung Quốc lần đầu tiên), tờ khai xin visa sau đó đến Đại sứ quán (lãnh sự quán) của Trung Quốc để xin visa du học.
Xem thêm: Hướng dẫn xin visa du học Trung Quốc chỉ 15 phút
3. Sau khi nhận visa, tiến hành nhập học theo đúng thời gian quy định ghi trên giấy báo nhập học. Chủ động liên hệ với trường báo cáo thời gian nhập học để trường bố trí người đưa đón và hướng dẫn làm thủ tục nhập học sau khi tới trường (nếu có).
4. Sau khi đến trường và làm xong thủ tục báo danh bao gồm: thanh toán học phí, ký túc xá, bảo hiểm, tiền sách vở, khám lại sức khỏe hoặc đổi giấy khám (nếu trường yêu cầu) thì tiến hành đến Phòng Quản Lý Xuất Nhập Cảnh của tỉnh làm thủ tục chuyển đổi Visa.
5. Chờ từ 8 – 10 ngày theo lịch hẹn của Phòng Quản Lý Xuất Nhập Cảnh ghi trên giấy hẹn sau đó đến nhận lại Visa. Hoàn thành thủ tục nhập học.
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc