Trong sự bùng nổ của công nghệ thông tin và hệ thống dữ liệu khổng lồ từ tất cả các lĩnh vực, ngành nghề, chuyên ngành Ứng dụng thống kê học đang dần thể hiện được sự quan trọng và hấp dẫn với các nhà tuyển dụng và cả sinh viên. Ngoài việc học chuyên ngành tại Việt Nam, bạn nghĩ sao về việc đến Trung Quốc để học chuyên ngành Ứng dụng thống kê học? Nó có những lợi ích gì? Chương trình đào tạo ra sao? Và cơ hội việc làm như thế nào? Cùng Riba tìm hiểu ngay nhé!
– Tên tiếng Trung chuyên nghiệp: 应用统计学
– Tên tiếng Anh chuyên nghiệp: Applied Statistics
– Mã chuyên nghiệp: 071202
– Nội dung của ngành thống kê ứng dụng bao gồm phân tích mô tả dữ liệu, các nguyên tắc cơ bản và phương pháp suy luận thống kê, một số phương pháp thống kê thường dùng trong thực tế
Chuyên ngành này đào tạo giúp các sinh viên có thể nắm vững các lý thuyết cơ bản, phương pháp và kỹ năng ứng dụng máy tính của thống kê, có trình độ toán học và thống kê tốt, có tinh thần đổi mới và năng lực thực hành mạnh mẽ, sử dụng thành thạo phần mềm máy tính để phân tích và xử lý số liệu thống kê, sử dụng được trong xây dựng kinh tế. Ứng dụng các chuyên gia thống kê cao cấp tham gia vào điều tra thống kê, dự báo thống kê và phân tích thống kê trong các ngành khác nhau, các cơ quan hành chính quốc gia và các tổ chức phi lợi nhuận.
Sinh viên chuyên ngành này chủ yếu nghiên cứu các lý thuyết và phương pháp cơ bản của thống kê và toán học, được đào tạo cơ bản về nghiên cứu lý thuyết, kỹ năng ứng dụng và sử dụng máy tính, đồng thời có khả năng cơ bản về xử lý dữ liệu và phân tích thống kê.
Sinh viên tốt nghiệp cần có những khả năng sau:
3.1. Có phẩm chất chính trị, tư tưởng, văn hóa, đạo đức, thể chất và tâm lý tốt, có tinh thần trách nhiệm xã hội
3.2. Nắm chắc kiến thức cơ bản về thống kê và các lý thuyết cơ bản về thống kê
3.3. Nắm vững các phương pháp thu thập, sắp xếp và phân tích dữ liệu
3.4. Có khả năng phân tích dữ liệu bằng phần mềm thống kê và diễn giải chính xác kết quả tính toán
3.5. Nắm vững kiến thức chuyên môn về một lĩnh vực nào đó (kinh tế, quản lý, sinh học, y học, tài chính, bảo hiểm, công nghiệp, nông lâm, thương mại, công nghệ thông tin, giáo dục, y tế, khí tượng, thủy lợi, môi trường và giảm nhẹ thiên tai, v.v.) và có khả năng ứng dụng toàn diện. Các kiến thức lý thuyết đã học giải thích các vấn đề thống kê thực tế
3.6. Có trình độ ngoại ngữ cao, thông thạo việc truy vấn tài liệu tiếng Trung và tiếng nước ngoài, truy xuất tài liệu và sử dụng công nghệ thông tin hiện đại để có được thông tin liên quan.
Các môn học chính: Thống kê, toán học
Các khóa học chính: Phân tích toán học, đại số nâng cao, thống kê, lý thuyết xác suất, thống kê toán học, kỹ thuật lấy mẫu, phân tích thống kê đa biến, phân tích chuỗi thời gian, kinh tế lượng, hạch toán kinh tế quốc dân, thống kê phi tham số, v.v.
Thống kê là một chuyên ngành không thể đơn lẻ làm việc mà chỉ có thể áp dụng tốt khi kết hợp với các môn học khác. Khi kết hợp với khoa học xã hội, bạn có thể khảo sát và nghiên cứu; khi kết hợp với tài chính, bạn có thể phân tích định lượng; khi kết hợp với tiếp thị, bạn có thể nghiên cứu người dùng.
Ngoài ra, còn có các ngành nghề khác bạn có thể lưu tâm như: Thống kê dược bao gồm kiểm tra chất lượng thuốc, kiểm nghiệm hoạt chất của thuốc, v.v …; thống kê kinh tế kế toán kinh tế quốc dân vĩ mô, thống kê nhân khẩu, tổng điều tra kinh tế, v.v., phân tích điều tra thị trường ngành cấp vi mô, phân tích hành vi người tiêu dùng … Thống kê hành vi tội phạm, thống kê nghiên cứu tâm lý, các báo cáo điều tra xã hội khác nhau, v.v
Nhìn chung, cùng với tiếng Trung, nếu bạn có vốn tiếng Anh tốt, kỹ năng phân tích thống kê vững vàng, có kinh nghiệm thực tế xã hội thì bạn sẽ có khả năng cao hơn được vào các công ty đa quốc gia, công ty tư vấn tên tuổi, mức lương sẽ rất cao. Nếu không có lợi thế về mặt này thì mức lương sẽ ở mức trung bình tương đối, các thành phố hạng nhất như Bắc Kinh, Thượng Hải, Thâm Quyến,… nói chung mức lương khoảng 5000 – 6000 Rmb/ tháng.
Đối với du học sinh có ý định và mong muốn tiếp tục học tập chuyên ngành sau đại học chuyên ngành thống kê ứng dụng, các bạn có thể xem xét kết hợp học tập trong các lĩnh vực tài chính, thuế, tài chính và các lĩnh vực khác, lấy CPA, chuyên gia tính toán, v.v., để làm việc trong các ngân hàng, công ty kế toán, công ty bảo hiểm và các tổ chức khác. Bởi vì thống kê một mình không phải là một công việc để làm, nó cần được kết hợp với các công việc khác.
Tóm lại, nếu bạn tốt nghiệp với số liệu thống kê tốt , bạn sẽ không lo không tìm được việc làm.
Về tình hình việc làm trước đây ở Trung Quốc, nhìn chung phạm vi tuyển dụng của chuyên ngành thống kê không rộng. Nhưng trong thời đại công nghệ thông tin với những dữ liệu khổng lồ cần xử lý ở mọi lĩnh vực. Ứng dụng thống kê học đang dần cho thấy ưu thế của mình và dần được quan tâm hơn bởi các nhà tuyển dụng cũng như sinh viên.
Hiện nay nhu cầu tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp ngành thống kê khá lớn. Bởi vì thống kê có thể áp dụng cho mọi mặt của đời sống kinh tế xã hội và ở mọi đất nước. Sinh viên tốt nghiệp có thể là công chức làm công tác thống kê, công ty tư vấn khảo sát, công ty dược phẩm, phòng nghiên cứu phân tích khảo sát doanh nghiệp, hoặc viện nghiên cứu. Ngoài ra, việc phân tích dữ liệu lớn đang nổi lên đã khiến các công ty Internet nổi tiếng phải thành lập các bộ phận phân tích điện toán đám mây trong nội bộ, công việc này cũng yêu cầu phân tích thống kê.
Để có thể theo học ngành Ứng dụng thống kê, người học cần có một số tố chất sau:
Yêu thích môn Toán và những môn học liên quan đến con số và có kiến thức nhất định về các môn khoa học tự nhiên, môn toán.
Sự cẩn thận và tỉ mỉ trong công việc
Trung thực, năng động và ham học hỏi, có tinh thần làm việc nhóm
Có khả năng tự học, tự tìm hiểu và nghiên cứu khoa học
Tính chính xác cao trong công việc
Khả năng trong lĩnh vực công nghệ thông tin, khả năng ngoại ngữ thành thạo.
-Có kỹ năng làm việc nhóm
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 毛泽东思想和中国特色社 会主义理论体系概论 | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
2 | 马克思主义基本原理 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
3 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận đại Trung Quốc |
4 | 思想道德修养与法律基础 | Tu dưỡng tư tưởng, đạo đức và nền tảng pháp luật |
5 | 形势与政策 | Tình hình và Chính sách |
6 | 大学英语(1) | Tiếng Anh đại học (1) |
7 | 大学英语(2) | Tiếng Anh đại học (2) |
8 | 大学英语(3) | Tiếng Anh đại học (3) |
9 | 大学英语(4) | Tiếng Anh đại học (4) |
10 | 体育(1) | Giáo dục thể chất (1) |
11 | 体育(2) | Thể thao (2) |
12 | 体育(3) | Thể thao (3) |
13 | 体育(4) | Giáo dục thể chất (4) |
14 | 军事理论 | Lý thuyết quân sự |
15 | 大学生心理健康教育 | Giáo dục sức khỏe tâm thần cho sinh viên đại học |
16 | 大学计算机基础 | Khoa học máy tính cơ bản |
17 | Visual C++ 程序设计 | Lập trình Visual C ++ |
18 | 数学分析(1) | Phân tích toán học (1) |
19 | 数学分析(2) | Phân tích toán học (2) |
20 | 空间解析几何 | Hình học giải tích không gian |
21 | 大学物理 B | Vật lý đại học B |
22 | 高等代数(1) | Đại số nâng cao (1) |
23 | 高等代数(2) | Đại số nâng cao (2) |
24 | 数学分析(3) | Phân tích toán học (3) |
25 | 数学分析(4) | Phân tích toán học (4) |
26 | 概率论与数理统计 A | Lý thuyết xác suất và thống kê toán học A |
27 | 常微分方程 | Phương trình vi phân thường |
28 | 专业导论 | Giới thiệu chuyên môn |
29 | 计算方法 | Phương pháp tính toán |
30 | 数学建模 | Mô hình toán học |
31 | 运筹学 A | Nghiên cứu hoạt động A |
32 | 多元统计分析 | Phân tích thống kê đa biến |
33 | 统计学原理 | Nguyên tắc thống kê |
34 | 计量经济学 | Kinh tế lượng |
35 | 应用随机过程 | Quy trình ngẫu nhiên được áp dụng |
36 | 期权期货与其它衍生证 券(双语) | Hợp đồng tương lai quyền chọn và các chứng khoán phái sinh khác (song ngữ) |
37 | 经济预测与决策的定量 方法 | Các phương pháp định lượng để dự báo kinh tế và ra quyết định |
38 | 金融风险度量(双语) | Đo lường rủi ro tài chính (song ngữ) |
39 | 金融数学研讨(双语) | Hội thảo Toán tài chính (Song ngữ) |
40 | 数值代数 | Đại số số |
41 | 机器学习基础 | Khái niệm cơ bản về máy học |
42 | 金融学 | Tài chính học |
43 | 数据挖掘 | Khai thác dữ liệu |
44 | 统计计算 | tổng số bộ đệm |
45 | 回归分析 | Phân tích hồi quy |
46 | 实用优化算法 | Thuật toán tối ưu hóa thực tế |
47 | 时间序列分析 | Phân tích chuỗi thời gian |
48 | 抽样调查 | Khảo sát mẫu |
49 | 微观经济学 | Kinh tế vi mô |
50 | 宏观经济学 | kinh tế vĩ mô |
51 | 毛泽东思想和中国特色社会 主义理论体系概论实践 | Giới thiệu và thực hành tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
52 | 军事技能训练 | Huấn luyện kỹ năng quân sự |
53 | 计算机上机实践(1) | Thực hành máy tính (1) |
54 | 计算机上机实践(2) | Thực hành máy tính (2) |
55 | 物理实验B | Thí nghiệm Vật lý B |
56 | 数学论文排版实践 | Thực hành sắp chữ giấy toán học |
57 | 数学建模方法实践 | Thực hành các phương pháp mô hình toán học |
58 | 统计计算方法实践 | Thực hành phương pháp tính toán thống kê |
59 | 数学实验与数学软件 | Thí nghiệm toán học và phần mềm toán học |
60 | 认识实习 | Biết thực tập |
61 | 学科前沿讲座 | Bài giảng chủ đề Biên giới |
62 | 社会调查 | Khảo sát xã hội |
63 | 统计学文献研读 | Nghiên cứu Văn học Thống kê |
64 | 统计学课程设计 | Thiết kế khóa học thống kê |
65 | 统计分析与SPSS 软件实践 | Phân tích thống kê và thực hành phần mềm SPSS |
66 | 创新创业教育与实践 | Giáo dục và thực hành đổi mới và khởi nghiệp |
67 | 专业综合能力训练 | Đào tạo khả năng toàn diện chuyên nghiệp |
68 | 计算方法 | Phương pháp tính toán |
69 | 统计学原理 | Nguyên tắc thống kê |
70 | 运筹学 A | Nghiên cứu hoạt động A |
71 | 应用随机过程 | Quy trình ngẫu nhiên được áp dụng |
72 | 期权期货与其它衍生证券 (双语) | Hợp đồng tương lai quyền chọn và Chứng khoán phái sinh khác (Song ngữ) |
73 | 经济预测与决策的定量方法 | Các phương pháp định lượng của dự báo kinh tế và ra quyết định |
74 | 回归分析 | Phân tích hồi quy |
75 | 多元统计分析 | Phân tích thống kê đa biến |
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 马克思主义理论 | Lý thuyết mác |
2 | 第一外国语 | Ngoại ngữ đầu tiên |
3 | 学术规范与论文写作指导 | Định mức học tập và hướng dẫn viết luận |
4 | 大数据的统计学基础 | Nền tảng thống kê của dữ liệu lớn |
5 | 数据采集方法 | Phương pháp thu thập dữ liệu |
6 | 数据统计分析 | Phân tích thống kê dữ liệu |
7 | 统计计算 | tổng số bộ đệm |
8 | 统计案例实务 | Thực hành trường hợp thống kê |
9 | 专业实践 | Thực hành nghề nghiệp |
10 | 数据可视化 | trực quan hóa dữ liệu |
11 | 数据挖掘与机器学习 | Khai thác dữ liệu và học máy |
12 | 行业专家主题讲座 | Bài giảng chủ đề của các chuyên gia trong ngành |
13 | 分布式存储与计算 | Lưu trữ và tính toán phân tán |
14 | 动态数据分析 | Phân tích dữ liệu động |
15 | 最优化方法及应用 | Phương pháp và ứng dụng tối ưu hóa |
16 | 自然语言处理与文本挖掘 | Xử lý ngôn ngữ tự nhiên và khai thác văn bản |
17 | 深度学习 | Học kĩ càng |
18 | 数据库技术 | Công nghệ cơ sở dữ liệu |
19 | 金融科技专题选讲 | Các chủ đề được chọn trong Fintech |
20 | 商务数据分析 | Phân tích dữ liệu kinh doanh |
21 | 统计学习 | Học thống kê |
22 | 属性数据分析 | Phân tích dữ liệu thuộc tính |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 中国人民大学 | Đại học Nhân dân Trung Quốc | 5★+ |
2 | 浙江工商大学 | Đại học Công thương Chiết Giang | 5★+ |
3 | 南京邮电大学 | Đại học Bưu chính Viễn thông Nam Kinh | 5★ |
4 | 江西财经大学 | Đại học Tài chính Kinh tế Giang Tây | 5★ |
5 | 青岛科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Thanh Đảo | 5★ |
6 | 北京工商大学 | Đại học Công thương Bắc Kinh | 5★ |
7 | 嘉兴学院 | Đại học Gia Hưng | 5★ |
8 | 桂林理工大学 | Đại học Công nghệ Quế Lâm | 5★ |
9 | 东北财经大学 | Đại học Tài chính Kinh tế Đông Bắc | 5★ |
10 | 南方医科大学 | Đại học Y khoa Miền Nam | 5★- |
11 | 重庆医科大学 | Đại học Y khoa Trùng Khánh | 5★- |
12 | 哈尔滨理工大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Cáp Nhĩ Tân | 5★- |
13 | 西安财经大学 | Đại học Tài chính Kinh tế Tây An | 5★- |
14 | 南京医科大学 | Đại học Y Nam Kinh | 5★- |
15 | 长沙理工大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Trường Sa | 5★- |
16 | 云南财经大学 | Đại học Tài chính Kinh tế Vân Nam | 5★- |
17 | 广西科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Quảng Tây | 5★- |
18 | 中南民族大学 | Đại học Dân tộc Trung Nam | 5★- |
19 | 内蒙古农业大学 | Đại học Nông nghiệp Nội Mông Cổ | 4★ |
20 | 山东工商学院 | Học viện Công thương Sơn Đông | 4★ |
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc