Cùng với sự phát triển khoa học kĩ thuật, đời sống của con người cũng được nâng cao lên rất nhiều. Hiện nay các doanh nghiệp tư nhân liên tục mở ra; đồng nghĩa với việc họ phải đóng thuế doanh nghiệp cho nhà nước, mỗi ngày chúng ta mua hàng hóa cũng đều phải đóng thuế cá nhân, dù kinh doanh với quy mô lớn hay nhỏ thì chúng ta cũng đều phải nộp thuế cho nhà nước. Từ đó mà “ ngành Thuế ” ra đời. Chắc hẳn nhiều người trong chúng ta ngồi đây chưa thực sự hiểu biết về ngành học này, không biết chương trình đào tạo của ngành học này như thế nào, yêu cầu, mục tiêu của ngành học hay ra trường có thể làm được những công việc gì? Tất cả những câu hỏi đó của các bạn đều được chúng mình giải đáp trong phần phía dưới của bài viết. Hãy cùng đi tìm hiểu, khám phá với Riba nhé!
– Mã ngành học: 020202
– Thời gian đào tạo: 4 năm
A.Thuế là gì?
Thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà các tổ chức, cá nhân phải nộp cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn do pháp luật quy định. Khoản đóng góp này nhằm đảm bảo cho Nhà nước thực hiện được các chức năng, nhiệm vụ của mình.
B. Ngành thuế là gì?
Chuyên ngành thuế hiểu thật đơn giản là ngành triển khai thực hiện hệ thống chính sách thuế với ba chức năng chủ yếu:
– Chức năng tham mưu: nghiên cứu, tham mưu để ban hành chính sách pháp luật thuế đầy đủ và đúng đắn.
– Chức năng hành thu: tổ chức, điều hành quá trình huy động nguồn thu từ thuế vào ngân sách Nhà nước. Đây là chức năng quan trọng, thu hút đông đảo nhân lực trong ngành thuế.
– Chức năng kiểm tra, giám sát: kiểm tra, giám sát đối tượng nộp thuế và cán bộ thuế trong việc chấp hành các quy định của pháp luật thuế, các chính sách thuế.
A. Chương trình học
Học ngành học này chúng ta sẽ học các môn học chính như:
B. Mục tiêu ngành học
Mục tiêu đào tạo ngành học này là bồi dưỡng ra những nhân tài có kiến thức sâu rộng, năng lực tốt, có tinh thần sáng tạo; có kiến thức lí luận về các phương diện như tài chính, thuế vụ và kĩ năng nghiệp vụ tốt; nắm bắt rõ các chính sách thuế và thao tác nghiệp vụ thuế. Có đủ năng lực và kĩ năng để đảm nhiệm công việc trong cục thuế, kiểm toán, bộ phận quản lý kinh tế và các doanh nghiệp, tổ chức liên quan đến cơ quan thuế, kế hoạch thuế, vv
C. Yêu cầu ngành học
Sinh viên chuyên ngành này chủ yếu được trau dồi kiến thức lý thuyết cơ bản về kinh tế, nắm vững lý thuyết thuế và kiến thức thực tế, đồng thời rèn luyện năng lực nghiên cứu lí luận và kiến thức thực tế được trải nghiệm.
Học chuyên ngành này, sinh viên đảm bảo kiến thức và kỹ năng sau:
– Tốt nghiệp ngành học này sinh viên chủ yếu tham gia vào các công việc như liên quan đến thuế và tài chính trong các cơ quan tư vấn thuế như cơ quan thuế, công ty kế toán, công ty tài chính và các cơ quan chính phủ như tài chính và thuế, ngân hàng, doanh nghiệp và tổ chức công nghiệp và thương mại.
– Một số nghề nghiệp trong ngành Thuế:
– Ở Việt Nam có 2 hệ thống cơ quan quản lý thuế trực thuộc Bộ Tài chính:
* Hệ thống cơ quan thuế: quản lý thuế nói chung, đồng thời quản lý các hình thức thuế đánh vào các hoạt động sản xuất, kinh doanh… trong nước.
– Tổng cục Thuế: quản lý về thuế trên phạm vi toàn quốc
– Cục thuế: quản lý về thuế trên địa bàn các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương.
– Chi cục thuế: quản lý về thuế trên địa bàn các huyện, quận. thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
* Hệ thống cơ quan hải quan: thực hiện các chức năng như quản lý, kiểm tra, giám sát hoạt động xuất nhập khẩu điều tra, chống buôn lậu đảm bảo an ninh kinh tế tăng cường quan hệ hợp tác kinh tế quốc tế trực tiếp quản lý thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu và các sắc thuế đánh vào hàng nhập khẩu.
STT | Tên môn học | Tên môn học tiếng Việt |
1 | 思想道德修养 | Tu dưỡng đạo đức |
2 | 马克思主义基本原理 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
3 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận hiện đại Trung Quốc |
4 | 毛泽东思想和中国特色社会主义理论体系概论 | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
5 | 大学语文 | Ngữ văn đại học |
6 | 应用写作 | Viết ứng dụng |
7 | 大学英语(1-4) | Tiếng Anh đại học (1-4) |
8 | 大学体育(1-4) | Giáo dục thể chất đại học (1-4) |
9 | 高等数学(1-2) | Toán cao cấp (1-2) |
10 | 线性代数 | Đại số tuyến tính |
11 | 概率论与数理统计 | Lý thuyết xác suất và thống kê toán |
12 | 大学计算机基础 | Tin học đại học cơ bản |
13 | 数据库及其应用 | Cơ sở dữ liệu và ứng dụng |
14 | 管理学原理 | Nguyên tắc quản lý |
15 | 法学通论 | Lý thuyết chung về luật |
16 | 就业指导 | Hướng nghiệp |
19 | 政治经济学 | Kinh tế chính trị |
20 | 宏观经济学 | Kinh tế vĩ mô |
21 | 微观经济学 | Kinh tế vi mô |
22 | 计量经济学 | Kinh tế lượng |
23 | 金融学 | Tài chính công |
24 | 财政学 | Tài chính |
25 | 会计学 | Kế toán |
26 | 统计学 | Thống kê học |
27 | 税收学 | Thuế |
28 | 中级财务会计 | Kế toán tài chính trung cấp |
29 | 中国税制 | Hệ thống thuế Trung Quốc |
30 | 税收管理 | Quản lý thuế |
31 | 税收会计 | Kế toán thuế |
32 | 税收筹划 | Lập kế hoạch thuế |
33 | 税务稽查 | Thanh tra thuế |
34 | 财务管理学 | Quản lý tài chính |
35 | 税收相关法律 | Luật liên quan đến thuế |
36 | 国际税收 | Thuế quốc tế |
37 | 外国税制 | Hệ thống thuế nước ngoài |
STT | Tên môn học | Tên môn học tiếng Việt |
1 | 外语 | Ngoại ngữ |
2 | 中国经济问题 | Các vấn đề kinh tế của Trung Quốc |
3 | 现代经济学(含宏、微观经济学) | Kinh tế học hiện đại (bao gồm kinh tế học vĩ mô và vi mô) |
4 | 税收理论与政策 | Lý thuyết và Chính sách Thuế |
5 | 中国税制专题 | Chuyên đề về hệ thống thuế của Trung Quốc |
6 | 国际税收专题 | Chuyên đề về thuế quốc tế |
7 | 税务管理专题 | Chuyên đề về quản lý thuế |
8 | 税务筹划专题 | Chuyên đề lập kế hoạch thuế |
9 | 税务稽查专题 | Chuyên đề thanh tra thuế |
10 | 高级税务会计 | Chuyên đề thuế nâng cao |
11 | 企业税务风险管理 | Quản lý rủi ro về thuế doanh nghiệp |
12 | 纳税评估实务 | Nghiệp vụ đánh giá nộp thuế |
13 | 税务代理实务 | Nghiệp vụ đại lý thuế |
14 | 税收信息化 | Thông tin thuế hóa |
15 | 税务争议专题 | Chuyên đề về tranh chấp thuế |
16 | 公文写作 | Văn bản chính thức |
17 | 财务会计理论和实务 | Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính |
18 | 财务报表分析 | Phân tích Báo cáo Tài chính |
19 | 经济法专题 | Chuyên đề về Luật kinh tế |
20 | 战略管理 | Quản lý chiến lược |
21 | 公共管理 | Quản lý công |
22 | 数量分析方法 | Phương pháp phân tích định lượng |
23 | 实习 | Thực tập |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 中国人民大学 | Đại học Nhân dân Trung Quốc | 5★+ |
2 | 中央财经大学 | Đại học Kinh tế Tài chính Trung Ương | 5★ |
3 | 西南财经大学 | Đại học Kinh tế Tài chính Tây Nam | 5★ |
4 | 对外经济贸易大学 | Đại học Thương mại và kinh tế đối ngoại | 5★ |
5 | 中南财经政法大学 | Đại học Kinh tế Luật Trung Nam | 5★- |
6 | 上海财经大学 | Đại học Kinh tế Tài chính Thượng Hải | 5★- |
7 | 江西财经大学 | Đại học Kinh tế Tài chính Giang Tây | 5★- |
8 | 吉林财经大学 | Đại học Kinh tế Tài chính Cát Lâm | 5★- |
9 | 内蒙古财经大学 | Đại học Kinh tế Tài chính Nội Mông Cổ | 5★- |
10 | 首都经济贸易大学 | Đại học Kinh tế Thương mại Thủ đô | 4★ |
11 | 东北财经大学 | Đại học Kinh tế Tài chính Đông Bắc | 4★ |
12 | 上海海关学院 | Học viện Hải quan Thượng Hải | 4★ |
13 | 浙江财经大学 | Đại học Kinh tế Tài chính Chiết Giang | 4★ |
14 | 山东财经大学 | Đại học Kinh tế Tài chính Sơn Đông | 4★ |
15 | 重庆第二师范学院 | Đại học Sư phạm số hai Trùng Khánh | 4★ |
16 | 武汉纺织大学 | Đại học Dệt may Vũ Hán | 4★ |
17 | 福建江夏学院 | Học viện Giang Hạ Phúc Kiến | 4★ |
18 | 上海理工大学 | Đại học Bách Khoa Thượng Hải | 4★ |
19 | 广西外国语学院 | Đại học ngoại ngữ Quảng Tây | 3★ |
20 | 河南财政金融学院 | Học viện Tài chính Hà Nam | 3★ |
Như vậy chúng mình đã điểm qua cho các bạn những thông tin hữu ích nhất về ngành học, hi vọng thông qua bài viết này của chúng mình các bạn sẽ có cái nhìn toàn diện hơn về ngành học từ đó lựa chọn được ngành học thực sự phù hợp với năng lực, cũng như sở thích của bản thân.
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc