Chuyên ngành Chỉ đạo và quản lý thể thao xã hội là chuyên ngành đào tạo sinh viên trở thành những nhân tài quản lý cấp cao có lý thuyết, kiến thức và kỹ năng cơ bản ở mảng thể thao xã hội, có thể thực hiện các công tác như tổ chức quản lý hoạt động thể thao mang tính cộng đồng, chỉ đạo tư vấn, phát triển kinh doanh và nghiên cứu giảng dạy trong lĩnh vực thể thao xã hội.
Ở đây, thể thao xã hội là chỉ công nhân viên chức, nông dân và cư dân trên phố tự nguyên tham gia, với cách thức cơ bản là vận động cơ thể, là hoạt động thể thao xã hội với mục đích chủ yếu là tăng cường sức khỏe bản thân.
Đào tạo sinh viên trở thành nhân tài mô hình ứng dụng, thích ứng nhu cầu phát triển xã hội, nắm được lý thuyết, kiến thức và kỹ năng cơ bản về chỉ đạo và quản lý thể thao xã hội, có thể thực hiện các công việc như tư vấn sức khỏe, chỉ đạo kỹ thuật, tổ chức quản lý trong các hoạt động thể thao xã hội.
Giới thiệu thể thao xã hội, Quản lý câu lạc bộ thể thao, Giới thiệu chỉ đạo quản lý thể thao, Giới thiệu chỉ đạo thể thao cộng đồng, Thể thao kinh tế học, Phương pháp vận động và đánh giá sức khỏe, Lý thuyết và thực tiễn hạng mục vận động.
Thời gian đào tạo của chuyên ngành Chỉ đạo và quản lý thể thao xã hội là 4 năm. Sau khi tốt nghiệp sinh viên sẽ có học vị Cử nhân giáo dục học.
Chuyên ngành Chỉ đạo và quản lý thể thao xã hội thuộc nhóm ngành thể dục trong nhóm ngành giáo dục học, nhóm ngành thể dục có tổng cộng 6 chuyên ngành, chuyên ngành này xếp thứ 2 trong nhóm cùng loại và xếp thứ 10 trong tổng nhóm ngành giáo dục.
Trong tất cả các chuyên ngành thì chuyên ngành Chỉ đạo và quản lý thể thao xã hội xếp thứ 1295, đồng thời thông qua phân tích số liệu từ các bạn sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành này thì mức thu nhập trung bình được ghi nhận là 4029 tệ, mức thu nhập thấp nhất được ghi nhận là 2551 tệ, mức lương cao nhất được ghi nhận là hơn 16000 tệ, trong đó 12,5% các bạn sinh viên lựa chọn phát triển ở Quảng Đông.
Tuy có thứ hạng không thấp, nhưng cơ hội việc làm của chuyên ngành này lại không quá rộng lớn mà còn tương đối hẹp, thông thường sinh viên sau khi tốt nghiệp sẽ làm các công việc như huấn luyện viên thể hình, nhân viên trị liệu, giáo viên thể dục trung học, giáo viên thể dục tiểu học, quản lý đào tạo học sinh sinh viên. Ngoài ra còn có một số công việc khác như đại diện kinh doanh, giám đốc kinh doanh, quản lý giám sát logistics, telesales, đại diện nghiệp vụ, giám đốc chăm sóc khách hàng, cán bộ dự bị, đại diện nghiệp vụ kiểm nghiệm y tế, đại diện nghiệp vụ đặc kiểm, v..v…
Các lĩnh vực/ môi trường được sinh viên chuyên ngành Chỉ đạo và quản lý thể thao xã hội chọn tu nghiệp nhiều nhất là:
Các công việc được sinh viên chuyên ngành Chỉ đạo và quản lý thể thao xã hội lựa chọn nhiều nhất là:
Các thành phố với nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên chuyên ngành Chỉ đạo và quản lý thể xã hội lựa chọn là:
Sinh viên ngành Chỉ đạo và quản lý thể thao xã hội không phải là những người “đầu óc ngu si tứ chi phát triển” trong suy nghĩ của nhiều người. Đặc biệt nếu sinh viên chọn phương hướng chuyên ngành là giáo dục, khi có thêm hai chữ “giáo dục” thì nó đã được trao cho một chức trách cao cả, cho nên vẫn có một số điều kiện nhất định đối với người theo học chuyên ngành này.
Đối với mảng giáo dục thể chất, đầu tiên là phải có năng lực dạy và học vì sau này nhiều khả năng sẽ đứng lớp, cho nên có năng lực dạy và học là điều kiện cơ bản, “dạy” là truyền đạt kiến thức thể dục cho học sinh, “học” là chính là không ngừng hoàn thiện bản thân trong quá trình học.
Người theo học chuyên ngành này cần có tố chất thể chất cơ bản, những tố chất cơ bản nhất định cần có là sự mềm dải, tốc độ, nhạy bén, sức mạnh của cơ thể. Nếu như sau này trở thành giảng viên hoặc huấn luyện viên mà không thể chạy không thể nhảy, thì chắc chắn người theo học sẽ không phục, không tin tưởng, cho nên phải nghiêm khắc với bản thân, thường xuyên luyện tập, nâng cao sức khỏe và các kỹ năng liên quan.
Ngộ tính (khả năng tiếp thu) cũng rất quan trọng, vì chuyên ngành này phải học rất nhiều thứ, chủ yếu là lý thuyết và kĩ thuật, thuần lý thuyết chính là giáo dục, tâm lý, chính trị, v..v… Các môn chuyên ngành không giới hạn ở học kỹ thuật, mà còn có kiến thức lý luận, đều có đề cập đến những hạng mục thông thường mà cộng đồng biết và quan tâm.
Ngoài ra, người học còn cần có kiến thức cơ bản về xử lý chấn thương trong vận động, kỹ năng cơ bản trong trị liệu, mát xa, cấp cứu khi dính chấn thương.
Vì vậy, kết hợp các điểm trên, những bạn phù hợp với chuyên ngành Chỉ đạo và quản lý thể thao xã hội là những bạn có nền tảng thể thao tốt, đồng thời phải có thành tích văn hóa nhất định, đặc biệt đối với mảng “giáo dục”, thì những bạn hoạt bát năng nổ sẽ tương đối phù hợp hơn.
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 思想道德修养与法律基 | Nền tảng tu dưỡng đạo đức và pháp lý |
2 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận đại Trung Quốc |
3 | 马克思主义基本原理 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
4 | 毛泽东思想、邓小平理论与 “三个代表”重要思想概论 | Giới thiệu về Tư tưởng Mao Trạch Đông, Lý thuyết Đặng Tiểu Bình và Tư tưởng quan trọng “Ba đại diện” |
5 | 形势与政策 | Tình hình và Chính sách |
6 | 军事理论 | Lý thuyết quân sự |
7 | 大学英语 1、2 | Tiếng Anh đại học 1, 2 |
8 | 大学计算机基础 | Khoa học máy tính cơ bản |
9 | 心理学 | tâm lý học |
10 | 教育学 | Giáo dục |
11 | 大学生心理健康指导(专题 讲座形式) | Hướng dẫn sức khỏe tâm thần cho sinh viên đại học (dạng bài giảng đặc biệt) |
12 | 大学生职业发展与就业指导 | Hướng dẫn việc làm và phát triển nghề nghiệp của sinh viên đại học |
13 | 大学生创业实践指导 | Hướng dẫn thực hành khởi nghiệp bậc đại học |
14 | 人体解剖学 | Giải phẫu người |
15 | 运动人体科学基础实验 | Thí nghiệm cơ bản của khoa học con người trong thể thao |
16 | 田径 | Điền kinh |
17 | 足球 | Bóng đá |
18 | 羽毛球 | Cầu lông |
19 | 运动生理学 | Sinh lý học tập |
20 | 武术 | Võ thuật |
21 | 篮球 | Bóng rổ |
22 | 网球 | Quần vợt |
23 | 基本体操 | Thể dục dụng cụ cơ bản |
24 | 乒乓球 | Bóng bàn |
25 | 排球 | Bóng chuyền |
26 | 专项训练 | Đào tạo đặc biệt |
27 | 健美操 | Thể dục nhịp điệu |
28 | 游泳 | Bơi |
29 | 运动生物力学 | Cơ sinh học thể thao |
30 | 健康管理实验 | Thử nghiệm quản lý sức khỏe |
31 | 运动心理学 | Tâm lý thể thao |
32 | 体育概论 | Giới thiệu về Thể thao |
33 | 传统体育养生 | Sức khỏe thể thao truyền thống |
34 | 体育保健学 | Sức khỏe thể thao |
35 | 体育社会学 | Xã hội học thể thao |
36 | 体育管理 | Quản lý thể thao |
37 | 体育市场营销 | Tiếp thị thể thao |
38 | 体育科研方法 | Phương pháp nghiên cứu thể thao |
39 | 拓展训练 | Đào tạo mở rộng |
40 | 现代物流学 | Hậu cần hiện đại |
41 | 体育测量与评价 | Đo lường và đánh giá thể thao |
42 | 体育产业经济学 | Kinh tế ngành thể thao |
43 | 跆拳道 | Taekwondo |
44 | 跆拳道 | Taekwondo |
45 | 瑜伽 | Yoga |
46 | 专项选修课 | Các khóa học tự chọn đặc biệt |
47 | 运动营养学 | Dinh dưỡng thể thao |
48 | 蔡李佛拳 | Cai Li Foquan |
49 | 营销管理 | Quản lý maketing |
50 | 消费者行为学 | Hành vi người tiêu dùng |
51 | 国际市场营销 | Marketing quốc tế |
52 | 散打 | Sanda |
53 | 保健气功 | Khí công sức khỏe |
54 | 咏春拳 | Vịnh Xuân Quyền |
55 | 体育场馆管理 | Quản lý sân vận động |
56 | 体育赛事的经营与管理 | Vận hành và quản lý các sự kiện thể thao |
57 | 体育风险管理 | Quản lý rủi ro thể thao |
58 | 拓展训练 | Đào tạo mở rộng |
59 | 现代物流学 | Hậu cần hiện đại |
60 | 体育测量与评价 | Đo lường và đánh giá thể thao |
61 | 体育产业经济学 | Kinh tế ngành thể thao |
62 | 跆拳道 | Taekwondo |
63 | 体育舞蹈 | khiêu vũ thể thao |
64 | 瑜伽 | Yoga |
65 | 专项选修课 | Các khóa học tự chọn đặc biệt |
66 | 运动营养学 | Dinh dưỡng thể thao |
67 | 蔡李佛拳 | Cai Li Foquan |
68 | 营销管理 | Quản lý maketing |
69 | 消费者行为学 | Hành vi người tiêu dùng |
70 | 国际市场营销 | Marketing quốc tế |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 北京体育大学 | Đại học Thể thao Bắc Kinh | 5★ |
2 | 华南师范大学 | Đại học Sư phạm Hoa Nam | 5★ |
3 | 山东大学 | Đại học Sơn Đông | 5★ |
4 | 华东师范大学 | Đại học Sư phạm Hoa Đông | 5★ |
5 | 天津体育学院 | Học viện Giáo dục thể chất Thiên Tân | 5★ |
6 | 上海体育学院 | Đại học Thể thao Thượng Hải | 5★ |
7 | 南京师范大学 | Đại học Sư phạm Nam Kinh | 5★ |
8 | 武汉体育学院 | Học viện Giáo dục Thể chất Vũ Hán | 5★ |
9 | 中国地质大学 | Đại học Khoa học Địa chất Trung Quốc | 5★ |
10 | 吉林大学 | Đại học Cát Lâm | 4★ |
11 | 吉林体育学院 | Học viện Giáo dục thể chất Cát Lâm | 4★ |
12 | 成都理工大学 | Đại học Công nghệ Thành Đô | 4★ |
13 | 山西大学 | Đại học Sơn Tây | 4★ |
14 | 安徽师范大学 | Đại học Sư phạm An Huy | 4★ |
15 | 西安建筑科技大学 | Đại học Kiến trúc và Công nghệ Tây An | 4★ |
16 | 山西师范大学 | Đại học Sư phạm Sơn Tây | 4★ |
17 | 山东师范大学 | Đại học Sư phạm Sơn Đông | 4★ |
18 | 河南理工大学 | Đại học bách khoa Hà Nam | 4★ |
19 | 宁波大学 | Đại học Ninh Ba | 4★ |
20 | 集美大学 | Đại học Tập Mỹ | 4★ |
Như vậy Du học Riba đã vừa điểm qua cho các bạn những thông tin hữu ích nhất về chuyên ngành Chỉ đạo và quản lý thể thao xã hội bao gồm chương trình học, mục tiêu của ngành học cũng như cơ hội việc làm mà ngành học đem lại, hi vọng thông qua bài viết này của chúng mình các bạn sẽ có cái nhìn toàn diện hơn về ngành học từ đó lựa chọn được ngành học thực sự phù hợp với năng lực, cũng như sở thích của bản thân.
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc
Thông báo