Đại học Tân Cương (hay còn gọi là Tân Đại) nằm ở thủ phủ Urumqi của khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương, là trường đại học tổng hợp hàng đầu thế giới cũng như tại Trung Quốc đại lục, được phối hợp thành lập giữa Bộ Giáo dục Trung Quốc và chính quyền khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương, nằm trong dự án 211 và là một trong số những trường trọng điểm ở phía Tây Trung Quốc.
Trường được thành lập năm 1924, tiền thân là Trường Pháp chính Ngôn ngữ Nga, năm 1935 đổi tên thành Học viện Tân Cương. Đến năm 1960 chính thức thành lập Đại học Tân Cương.
Hiện trường đang có 3 khu: khu Trung tâm, khu phía Bắc và khu phía Nam, tổng diện tích lên đến 4363ha.
Đại học Tân Cương là một trường Đại học kiểu vườn, nằm gần trung tâm văn hóa dân tộc quốc tế Urumqi, nằm giữa trung tâm thương mại đầu máy và khu công nghiệp nhẹ miền Tây, có điều kiện giao thông và sinh hoạt thuận lợi.
Xem thêm : Khám phá thành phố Tân Cương xinh đẹp
Trường đã hợp tác với hơn 160 trường đại học trên hơn 30 quốc gia và vũng lãnh thổ, trong đó có Nga, Mĩ… ký kết hợp tác với hơn 60 trường đại học và đơn vị giáo dục quốc tế. Hiện tại trường đã trở thành trường Đại học có các hạng mục Khu vực học, Thông tin học, Sinh thái học trong hội hợp tác Thượng Hải, nằm trong diễn đàn Hiệu trưởng các trường Đại học Trung -Nga, Đại học Trung -Nhật, Đại học Trung -Hàn, Đại học Châu Á… Ngoài ra, trường còn có các hạng mục học bổng như: Học bổng chính phủ CSC (tự chủ tuyển sinh), học bổng Viện Khổng tử, học bổng chính phủ Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương, học bổng Bộ Giáo dục Trung Quốc… Năm 2011, bộ Giáo dục Trung Quốc sáp nhập Hội giao lưu sinh viên Châu Á vào trường Đại học Tân Cương.
Trường có hơn 80 viện nghiên cứu, năm 2016 có đến 460 luận văn được công nhận, tổng kinh phí tài trợ lên đến 96,4 triệu NDT.
Bảng học phí tiêu chuẩn của ĐẠI HỌC TÂN CƯƠNG | |
Hạng mục | Học phí |
Bồi dưỡng Hán ngữ | 14000(tệ/năm) |
Bồi dưỡng Hán ngữ | 8000(tệ/học kỳ) |
Bồi dưỡng Hán ngữ | 2500(tệ/tháng) |
Hệ Đại học | 14400 RMB/năm |
Hệ Thạc sĩ | 19200 RMB/năm |
Hệ Tiến sĩ | 26000 RMB/năm |
Chi phí báo danh: 400 RMB
Phí khám sức khỏe: 600 RMB
Phí bảo hiểm: 600 RMB/năm
Phí gia hạn Visa: 400tệ/năm
Chi phí KTX :
Chi phí sinh hoạt ” Chi phí tham khảo” : 1500 – 2000 RMB/tháng
Học bổng Khổng Tử:
Học bổng Chính phủ Trung Quốc:
Học bổng Tỉnh:
Để xem thông tin chi tiết học bổng như:
Các bạn vui lòng truy cập Hệ thống Hỗ trợ tự Apply học bổng Trung Quốc tại: https://apply.riba.vn
Quy trình Apply
Đăng nhập hệ thống Apply và tạo tài khoản tại web trường
↓
Điền đầy đủ thông tin và tải lên các tài liệu cần thiết
(Thời gian xử lý từ 7-14 ngày)
↓
Tài liệu cơ bản được thông qua và tiến hành đánh giá trình độ chuyên sâu
(Thời gian xử lý khoảng 45 ngày)
↓
Gửi giấy báo nhập học và JW202
(Thời gian gửi chuyển phát khoảng 7 ngày)
Bạn cần phải xin thị thực du học tại đại sứ quán địa phương với thư nhập học và mẫu JW202(VISA X)
↓
Chào mừng bạn đến nhập học tại Đại học Tân Cương
Hồ sơ Apply:Vui lòng chuẩn bản scan của tài liệu sau đây trước khi đăng ký để tải lên hệ thống đăng ký trực tuyến (mỗi tệp tải lên không quá 1MB)
1. Tất cả các chứng chỉ, bằng cấp và bảng điểm phải được công chứng bằng tiếng Trung hoặc tiếng Anh
2. Nếu bạn đang học tập tại các trường đại học khác ở Trung Quốc và có visa hợp lệ, vui lòng tải lên bản scan của trang visa và chuẩn bị giấy chứng nhận chuyển trường .
Giấy tờ cần thiết | Hệ bồi dưỡng | Hệ Đại học | Hệ Thạc sĩ | Hệ Tiến sĩ | Bồi dưỡng phổ thông và Bồi dưỡng cao cấp |
Hộ chiếu | √ | √ | √ | √ | √ |
Ảnh | √ | √ | √ | √ | √ |
HSK (Chỉ đối chuyên ngành học bằng tiếng Trung) | √ | √ | √ | √ | |
Chứng chỉ tiếng Anh (TOEFL,IELTS, chỉ đối với chuyên ngành học bằng tiếng Anh) | √ | √ | √ | √ | |
Bằng tốt nghiệp, bảng điểm | √ | ||||
Bằng tốt nghiệp Đại học và bảng điểm | √ | ||||
Bằng tốt nghiệp thạc sĩ và bảng điểm | √ | ||||
2 thư giới thiệu của phó giáo sư | √ | √ | |||
Trần thuật bản thân/Kế hoạch học tập/Kế hoạch nghiên cứu | √ | √ | |||
Giấy khám sức khỏe | √ | √ | √ | √ | √ |
Giấy xác nhận không phạm tội | √ | √ | √ | √ | √ |
1. Sau khi có thông báo chính thức về kết quả xin học bổng hoặc xin học tự túc. Trường sẽ gửi bộ giấy báo nhập học bao gồm: Giấy báo nhập học, JW201 hoặc JW202, một số giấy tờ khác giới thiệu về trường trong khoảng 30 ngày.
Xem thêm: JW201 và JW202 là gì? Khác nhau như thế nào?
2. Làm visa:Mang bộ hờ sơ xin visa bao gồm: JW202, Giấy báo nhập học, hộ chiếu, ảnh, hộ khẩu photo không cần công chứng (chỉ đối với người làm visa Trung Quốc lần đầu tiên), tờ khai xin visa sau đó đến Đại sứ quán (lãnh sự quán) của Trung Quốc để xin visa du học.
Xem thêm: Hướng dẫn xin visa du học Trung Quốc chỉ 15 phút
3. Sau khi nhận visa, tiến hành nhập học theo đúng thời gian quy định ghi trên giấy báo nhập học. Chủ động liên hệ với trường báo cáo thời gian nhập học để trường bố trí người đưa đón và hướng dẫn làm thủ tục nhập học sau khi tới trường (nếu có).
4. Sau khi đến trường và làm xong thủ tục báo danh bao gồm: thanh toán học phí, ký túc xá, bảo hiểm, tiền sách vở, khám lại sức khỏe hoặc đổi giấy khám (nếu trường yêu cầu) thì tiến hành đến Phòng Quản Lý Xuất Nhập Cảnh của tỉnh làm thủ tục chuyển đổi Visa.
5. Chờ từ 8 – 10 ngày theo lịch hẹn của Phòng Quản Lý Xuất Nhập Cảnh ghi trên giấy hẹn sau đó đến nhận lại Visa. Hoàn thành thủ tục nhập học.
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc