ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ TỨ XUYÊN
ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ TỨ XUYÊN
ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ TỨ XUYÊN
ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ TỨ XUYÊN
ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ TỨ XUYÊN
ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ TỨ XUYÊN
ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ TỨ XUYÊN
ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ TỨ XUYÊN
ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ TỨ XUYÊN
ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ TỨ XUYÊN
ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ TỨ XUYÊN
ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ TỨ XUYÊN
ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ TỨ XUYÊN
ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ TỨ XUYÊN
ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ TỨ XUYÊN
ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ TỨ XUYÊN
ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ TỨ XUYÊN
ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ TỨ XUYÊN
ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ TỨ XUYÊN
ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ TỨ XUYÊN
ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ TỨ XUYÊN
ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ TỨ XUYÊN
ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ TỨ XUYÊN
ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ TỨ XUYÊN
ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ TỨ XUYÊN
ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ TỨ XUYÊN
ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ TỨ XUYÊN
ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ TỨ XUYÊN
ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ TỨ XUYÊN
ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ TỨ XUYÊN
ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ TỨ XUYÊN
ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ TỨ XUYÊN

ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ TỨ XUYÊN

Đang cập nhật...

Đánh giá trung bình

Ảnh

Thông tin trường

Tên tiếng Trung :
四川外国语大学
Tên tiếng Anh :
Sichuan International Studies University
Tên viết Tắt :
SISU
Khu vực :
Trùng Khánh
Sinh viên :
gần 15.000
Sinh viên quốc tế :
gần 400
Năm thành lập :
1950
Mã trường :
10650
Cấp bậc trường :
Đại học phổ thông
Loại trường :
Trường Công lập
Số chuyên ngành :
41
Số giảng viên :
1.266
Loại hình trường :
Trường Ngôn ngữ
Diện tích :
1.065 mẫu

Giới thiệu

Mục lục:

ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ TỨ XUYÊN

Đại học Ngoại ngữ Tứ Xuyên (Sichuan International Studies University, viết tắt là SISU) được thành lập vào năm 1950 dưới sự chỉ đạo và hướng dẫn của thế hệ các nhà cách mạng vô sản cũ như Đặng Tiểu Bình, Lưu Bác Thừa, và Hạ Long. Trải qua nhiều năm với nhiều tên gọi khác nhau như Lớp bồi dưỡng tiếng Nga của quân giải phòng Tây Nam (năm 1950) Khoa Nga của trường đại học cách mạng nhân dân Tây Nam (năm 1952) trường chuyên khao Nga Văn Tây Nam (1953), học viện ngoại ngữ Tứ Xuyên (1953) đến năm 2013 trường đổi tên thành trường đại học Ngoại ngữ Tứ Xuyên, cũng trong năm này trường được Quốc vụ viện phê duyệt thành đơn vị ủy quyền cấp bằng học vị Tiến sĩ.

Dai Hoc Ngoai Ngu Tu Xuyen 30.Jpeg 2024

Vị trí địa lý

Đại học Ngoại ngữ Tứ Xuyên tọa lạc tại thành phố Trùng Khánh. Nằm ở quận Bãi Sa Bình, Trùng Khánh, trường nằm trong Khu thắng cảnh núi Ca Lạc nổi tiếng ở thành phố Trùng Khánh, dưới núi Ca Lạc bên bờ sông Gia Lăng, với một khuôn viên yên tĩnh và phong cảnh đẹp.

Thanh Do 2024

Cơ sở vật chất

Trường có diện tích 1.065 mẫu , cơ sở thiết bị giảng dạy hoàn chỉnh. Trường có lớp học đa phương tiện hoàn chỉnh nhất cho việc giảng dạy ngoại ngữ ở Tây Nam Trung Quốc, phòng thí nghiệm giọng nói, phòng thí nghiệm dịch cabin, phòng thí nghiệm dịch thuật, phòng thí nghiệm mô phỏng thực chiến thương mại, phòng thí nghiệm kỹ năng giao tiếp toàn diện, Trung tâm thí nghiệm đối ngoại Trùng Khánh…. Thư viện của trường có 1,17 triệu đầu sách, 2,38 triệu tài liệu ebook, 929 tạp chí Trung Quốc và nước ngoài và 41.354 tạp chí điện tử.

Thành tích đào tạo

Trường đã phát triển thành một trường lấy ngành ngoại ngữ và văn học làm ngành đào tạo chính, phối hợp phát triển ngôn ngữ và văn học Trung Quốc, báo chí và truyền thông, giáo dục, kinh tế, quản lý, luật và các ngành khác, hình thành nên nhiều hình thức đào tạo như đào tạo bậc đại học , đào tạo thạc sĩ, đào tạo Tiến sĩ, đào tạo sinh viên nước ngoài, giáo dục thương xuyên và đào tạo chuyên sâu, hệ thống đào tạo đa cấp độ, Đây là một cơ sở quan trọng để đào tạo ngoại ngữ và các tài năng liên quan đến nước ngoài, ngoại ngữ và văn hóa, kinh tế và thương mại nước ngoài, và các vấn đề quốc tế ở Tây Nam.

Trường có 1 ngành học được ủy quyền cấp bằng học vị Tiến sĩ cấp một trong đó bao gồm 13 ngành cấp hai, 5 ngành cấp 1 được ủy quyền cấp bằng học vị thạc sĩ, bao gồm 49 ngành cấp hai;6 loại bằng thạc sĩ chuyên nghiệp, trong đó có 45 lĩnh vực ủy quyền cấp bằng thạc sĩ chuyên nghiệp. Trường có 1 nghành hạng nhất cấp tỉnh, 5 ngành trọng điểm cấp tỉnh, 4 ngành được xây dựng thành nghành học đặc sắc cấp quốc gia, 8 nghành được xây dựng thành ngành học đặc sắc cấp tỉnh, 18 dự án xây dựng hạng nhất cấp tỉnh đã phê duyệt, 1 nghành học thí điểm cải cách cấp quốc gia, 2 chuyên ngành thí điểm cải cách cấp tỉnh……

Dai Hoc Ngoai Ngu Tu Xuyen 5.Jpeg 2024

Thế mạnh của trường

Trường có 21 khoa, 2 học viện độc lập và 1 trường trung học trực thuộc. Với 43 chuyên ngành đại học, trong đó có 20 chuyên ngành ngoại ngữ (18 ngoại ngữ). Trường tuyển sinh từ 29 tỉnh, khu tự trị và thành phố trên cả nước, toàn trường hiện có 15.000 sinh viên toàn thời gian trong đó có hơn 400 sinh viên quốc tế . Tỷ lệ sinh viên đại học và nghiên cứu sinh tìm được việc làm trên 90%.

Trường hiện có 1266 giảng có 780 giáo viên toàn thời gian, trong đó có giáo sư và phó giáo sư chiếm 48,72% tổng số giáo viên. Trường hiện có 4 chuyên gia được hưởng các khoản phụ cấp đặc biệt từ Quốc vụ viện, 3 giáo viên xuất sắc quốc gia và 6 thành viên Ban chỉ đạo chuyên môn Ngoại ngữ của Bộ giáo dục, 3 chuyên gia có đóng góp xuất sắc ở cấp tỉnh và cấp bộ , 1 học giả Bayu-Trùng Khánh, 17 danh hiệu cao quý như “Giáo viên giảng dạy suất sắc”, “Mô hình giáo viên”, “Giáo viên xuất sắc”, “Nhà giáo dục xuất sắc”, ….

Dai Hoc Ngoai Ngu Tu Xuyen 16.Jpeg 2024

Chuyên ngành đào tạo và học phí

CHUYÊN NGHÀNH TUYỂN SINH

 

  1. Chuyên ngành học tiếng



Khoa/ Viện

 

Hạng mục

 

chuyên nghành

 

Yêu cầu tiếng Trung

 

Yêu cầu tiếng Anh

 

Ngôn ngữ giảng dạy

 

留学生部

Lưu học sinh

 

Đào tạo ngắn hạn

 

Ngôn ngữ Hán

 

Không

 

Không

 

Tiếng Trung /Tiếng Anh

 

1 học kỳ

 

Ngôn ngữ Hán

 

Không

 

Không

 

Tiếng Trung /Tiếng Anh

 

1 năm

 

Ngôn ngữ Hán

 

Không

 

Không

 

Tiếng Trung /Tiếng Anh

 



  1. Chuyên ngành cử nhân đại học

 

 

Khoa/ viện

 

Tên chuyên ngành

Yêu cầu trình độ ngôn ngữ

 

Ngôn ngữ giảng dạy

 

留学生部

Phòng lưu học sinh

 

Ngôn ngữ Hán

Không

 

Tiếng Trung /Tiếng Anh

 

Viện giáo dục

 

Giáo dục học

 

HSK5 hoặc trình độ tương đương

Tiếng Trung

 

Khoa tiếng Đức

 

Tiếng Đức

 

HSK5 hoặc trình độ tương đương

 

Tiếng Trung / tiếng Đức

Khoa Tiếng Nga

 

Tiếng Nga

 

 

HSK5 hoặc trình độ tương đương

Tiếng Trung / Tiếng Nga

 

Khoa Tiếng Nhật

 

Tiếng Nhật

 

HSK5 hoặc trình độ tương đương

 

Tiếng Trung / Tiếng Nhật

 

Khoa Trung Văn

 

 

Ngôn ngữ và Văn học

 

HSK5 hoặc trình độ tương đương

 

 

 

Tiếng Trung

 

Giáo dục Hán ngữ Quốc tế

 

Khoa xã hội học

 

Xã hội học

 

HSK5 hoặc trình độ tương đương

 

 

 

Tiếng Trung

 

Công tác xã hội

 

Khoa Tiếng Tây Ban Nha

 

Tiếng Tây Ban Nha

 

HSK5 hoặc trình độ tương đương

 

Tiếng Trung /Tiếng Tây Ban Nha

 

Tiếng Bồ Đào Nha

 

Tiếng Trung /Tiếng Bồ Đào Nha

 

Khoa tiếng Pháp

 

Tiếng Pháp

 

HSK5 hoặc trình độ tương đương

 

 

Tiếng Trung /Tiếng Pháp

 

Tiếng Ý

 

Tiếng Trung/ Tiếng Ý

 

Học viện Đông phương học

 

Tiếng Ả Rập

 

HSK5 hoặc trình độ tương đương

 

Tiếng Trung/ Tiếng Ả Rập

 

Tiếng Triều Tiên

 

Tiếng Trung/ Tiếng Triều Tiên

 

Tiếng Việt Nam

Tiếng Trung/ Tiếng Việt Nam

 

Học viện thông tin – truyền thông

 

Biên tập phát thanh truyền hình

 

HSK5 hoặc trình độ tương đương

 

Tiếng Trung/Tiếng Anh

 

Mạng và Phương tiện truyền thông mới

 

Truyền thông

 

Quảng cáo

 

Phát thanh truyền hình

 

Phát thanh và Dẫn chương trình Nghệ thuật

 

Học viện Phiên dịch

 

Phiên dịch

 

HSK5 hoặc trình độ tương đương

Trình độ Tiếng Anh bắt buộc phải đáp ứng với yêu cầu chuyên môn

 

Tiếng Trung/Tiếng Anh

 

Học viện Anh ngữ

 

Tiếng Anh

 

HSK5 hoặc trình độ tương đương

Trình độ Tiếng Anh bắt buộc phải đáp ứng với yêu cầu chuyên môn

 

Tiếng Trung/Tiếng Anh

 

Học viện Anh ngữ thương mại

Anh ngữ thương mại

 

HSK5 hoặc trình độ tương đương

Trình độ Tiếng Anh bắt buộc phải đáp ứng với yêu cầu chuyên môn

 

Tiếng Trung/Tiếng Anh

 

Học viện Quan hệ ngoại giao

 

Chính trị quốc tế

 

HSK5 hoặc trình độ tương đương

Trình độ Tiếng Anh bắt buộc phải đáp ứng với yêu cầu chuyên môn

 

 

Tiếng Trung/Tiếng Anh

Ngoại giao học

 

Học viện thương mại Quốc tế

 

Tài chính học

 

HSK5 hoặc trình độ tương đương

Trình độ Tiếng Anh bắt buộc phải đáp ứng với yêu cầu chuyên môn

 

Tiếng Trung/Tiếng Anh

Pháp luật học

Kinh tế quốc tế và mậu dịch

Quản trị du lịch

 

Quản trị nhân lực

Quản lý tài chính

Quản lý Logictics

Thương mại điện tử

Kiểm toán

 

 

 

  1. Chuyên nghành Nghiên cứu sinh Thạc sĩ

 

Khoa/ viện

Chuyên nghành

Yêu cầu trình độ ngôn ngữ

 

Ngôn ngữ giảng dạy

 

Học viện Giáo dục

 

Giáo dục học

 

HSK6 hoặc trình độ tương đương

 

Tiếng Trung/ Tiếng Anh

Học viện thông tin Truyền thông

Truyền thông và nghệ thuật

 

HSK6 hoặc trình độ tương đương

 

 

Tiếng Trung/ Tiếng Anh

 

Thông tin và truyền thông

Khoa Trung Văn

Ngôn ngữ và ứng dụng ngôn ngữ

HSK6 hoặc trình độ tương đương

 

Tiếng Trung

Văn học và ngôn ngữ học

Văn học Hiện, đương đại Trung Quốc

Văn học cổ đại Trung Quốc

Giáo dục Hán ngữ quốc tế

văn học so sánh và văn học thế giới

 

Học viện Phiên dịch

Biên dịch Trung – Anh

HSK6 hoặc trình độ tương đương

Trình độ Tiếng Anh bắt buộc phải đáp ứng với yêu cầu chuyên môn

 

Tiếng Trung/ Tiếng Anh

Phiên dịch Trung – Anh

Học viện thương mại Quốc tế

Văn hóa thương mại quốc tế

HSK6 hoặc trình độ tương đương

Trình độ Tiếng Anh bắt buộc phải đáp ứng với yêu cầu chuyên môn

Tiếng Trung/ Tiếng Anh

Thương mại Quốc tế

 

Học viện ngoại ngữ Amh

Ngôn ngữ học nước ngoài và ngôn ngữ học ứng dụng

HSK6 hoặc trình độ tương đương

Trình độ Tiếng Anh bắt buộc phải đáp ứng với yêu cầu chuyên môn

Tiếng Trung/ Tiếng Anh

Học viên đông phương

Phiên dịch Trung – Triều tiên

 

 

HSK6 hoặc trình độ tương đương

Trình độ Tiếng Triều tiên bắt buộc phải đáp ứng với yêu cầu chuyên môn

Tiếng Trung/ Tiếng Triều tiên

Biên dịch Trung – Triều tiên

Khoa tiếng Pháp

Biên dịch Trung – Pháp

HSK6 hoặc trình độ tương đương

Trình độ Tiếng Pháp bắt buộc phải đáp ứng với yêu cầu chuyên môn

Tiếng Trung/ Tiếng Pháp

Khoa tiếng Đức

Biên dịch Trung – Đức

HSK6 hoặc trình độ tương đương

Trình độ Tiếng Đức bắt buộc phải đáp ứng với yêu cầu chuyên môn

Tiếng Trung/ Tiếng Đức

Phiên dịch Trung – Đức

Khoa tiếng Nga

Biên dịch Trung – Nga

HSK6 hoặc trình độ tương đương

Trình độ Tiếng Nga bắt buộc phải đáp ứng với yêu cầu chuyên môn

Tiếng Trung/ Tiếng Nga

Phiên dịch Trung – Nga

Khoa tiếng Nhật

 

Biên dịch Trung – Nhật

HSK6 hoặc trình độ tương đương

Trình độ Tiếng Nhật bắt buộc phải đáp ứng với yêu cầu chuyên môn

 

Tiếng Trung/ Tiếng Nhật

 

Phiên dịch Trung – Nhật

 

 

  1. Chuyên Ngành Nghiên cứu sinh Tiến sĩ

 

 

Khoa/ Viện

Chuyên nghành

Yêu cầu trình độ ngôn ngữ

Ngôn ngữ giảng dạy

Nghiên cứu sinh

Ngôn ngữ và văn học Anh

HSK6 hoặc trình độ tương đương

Trình độ Tiếng Anh bắt buộc phải đáp ứng với yêu cầu chuyên môn

 

Tiếng Trung/ Tiếng Anh

 

Ngôn ngữ và văn học Pháp

HSK6 hoặc trình độ tương đương

Trình độ Tiếng Pháp bắt buộc phải đáp ứng với yêu cầu chuyên môn

Tiếng Trung/ Tiếng Pháp

 

Ngôn ngữ và văn học Đức

HSK6 hoặc trình độ tương đương

Trình độ Tiếng Đức bắt buộc phải đáp ứng với yêu cầu chuyên môn

Tiếng Trung/ Tiếng Đức

Ngôn ngữ và Văn học Nhật

HSK6 hoặc trình độ tương đương

Trình độ Tiếng Nhật bắt buộc phải đáp ứng với yêu cầu chuyên môn

Tiếng Trung/ Tiếng Nhật

Ngôn ngữ học nước ngoài và ngôn ngữ học ứng dụng

HSK6 hoặc trình độ tương đương

Trình độ Tiếng Anh bắt buộc phải đáp ứng với yêu cầu chuyên môn

Tiếng Trung/ Tiếng Anh

 

Phiên dịch học

so sánh văn học và  nghiên cứu khoa văn hóa

 

YÊU CẦU CHUNG

Chương trình

Yêu cầu

Thời gian đăng ký

Tài liệu cần chuẩn bị

Tu Nghiệp sinh

-Là công nhân nước ngoài không mang Quốc tịch Trung Quốc

-Độ tuổi: từ 18-60 tuổi

-Sức khỏe tốt

-Đăng ký từ tháng 2 đến tháng 6 (lớp mùa thu), nhập học vào tháng 9

-Đăng ký từ tháng 9 đến tháng 12 (lớp mùa xuân), nhập học vào tháng 3 năm sau.

Ngoài ra, sinh viên ngắn hạn và sinh viên chuyển tiếp có thể đăng ký nhập học bất cứ lúc nào.

 

-Đơn đăng ký nhập học dành cho sinh viên quốc tế của Trường đại học ngoại ngữ Tứ Xuyên

-Hộ chiếu (pho to trang đầu)

Đại học

– Là công nhân nước ngoài không mang Quốc tịch Trung Quốc

-Độ tuổi: từ 18-45 tuổi

-Sức khỏe tốt

-Tốt nghiệp phổ thông trở lên

Đăng ký từ tháng 1-tháng 6, nhập học vào tháng 9

·          Đơn đăng ký nhập học dành cho sinh viên quốc tế của Trường đại học ngoại ngữ Tứ Xuyên

·          Bảng sao Bảng điểm (công chứng)

·          Bản sao bằng tốt nghiệp (công chứng)

·          Bản sao Giấy khám sức khỏe dành cho người nước ngoài.

·          Kế hoạch học tập

·          Bản sao chứng chỉ HSK

·          Hộ chiếu (pho to trang đầu)

 

Nghiên cứu sinh Thạc sĩ

 

– Là công nhân nước ngoài không mang Quốc tịch Trung Quốc

-Bằng cử nhân trở lên

-Độ tuổi: trong độ tuổi 45 tuổi

-Sức khỏe tốt

 

·          Đơn đăng ký nhập học dành cho sinh viên quốc tế của Trường đại học ngoại ngữ Tứ Xuyên

·          Bảng sao Bảng điểm đại học (công chứng)

·          Bản sao bằng tốt nghiệp đại học (công chứng)

·          Bản sao Giấy khám sức khỏe dành cho người nước ngoài.

·          Kế hoạch học tập

·          Bản sao chứng chỉ HSK

·          2 Thư Giới thiệu của Giáo sư hoặc Phó giáo sư

·          Hộ chiếu (pho to trang đầu)

·           




PHÍ TIÊU CHUẨN

 

hạng mục

Phí báo danh

Học phí

Bảo hiểm

Đào tạo ngắn hạn (1 tháng)

800

4000

160

Đào tạo ngắn hạn (2 tháng)

800

7000

240

Đào tạo ngắn hạn (3 tháng)

800

9500

320

Tu nghiệp sinh thường (1 học kỳ)

800

7500

400

Tu nghiệp sinh Cao cấp (1 học kỳ)

800

10000

400

Nghiên cứu sinh(1 học kỳ)

800

12500

400

Đại học (1 năm)

800

20000

800

Nghiên cứu sinh Thạc sĩ (1 năm)

800

25000

800

Nghiên cứu sinh Tiên sĩ (1 năm)

800

30000

800

Lưu ý:

1. Chi phí trên được tính bằng Nhân Dân Tệ

2. Phí báo danh chỉ thu 1 lần.

3. Sinh viên nhập học bắc buộc phải mua bảo hiểm của công ty bảo hiểm Bình An – Trung Quốc dành cho sinh viên Quốc tế tại Trung Quốc được, bảo hiểm này do trường làm đại lý. Nếu công ty bảo hiểm tạm thời điều chỉnh phí bảo hiểm thì nhà trường sẽ tính phí bảo hiểm theo giá điều chỉnh của công ty bảo hiểm đưa ra.

Các chi phí khác

Chi phí báo danh :400 RMB
Phí khám sức khỏe: 600 RMB
Phí bảo hiểm: 800 RMB/năm
Chi phí KTX :

  • Phòng loại A ( 2 người) 600 RMB/tháng
  • Phòng loại B ( 1 người) 900 RMB/tháng
  • Phòng loại C ( 2 người) 550 RMB/tháng

Chi phí sinh hoạt ” Chi phí tham khảo” : 1000 – 1500 RMB/tháng

Các học bổng của trường

Học bổng Khổng Tử

  • Học bổng Khổng Tử loại A (Hệ thạc sĩ, đại học, 1 năm tiếng, 1 học kỳ)

Để xem thông tin chi tiết học bổng như:

  • Tỉ lệ đỗ học bổng
  • Số người đang Apply
  • Danh sách ứng viên đỗ học bổng năm trước

Các bạn vui lòng truy cập Hệ thống Hỗ trợ tự Apply học bổng Trung Quốc tại: https://apply.riba.vn

Quy trình đăng ký xin học tự túc

Quy trình Apply

Đăng nhập hệ thống Apply và tạo tài khoản tại web trường

Điền đầy đủ thông tin và tải lên các tài liệu cần thiết

(Thời gian xử lý từ 7-14 ngày)

Tài liệu cơ bản được thông qua và tiến hành đánh giá trình độ chuyên sâu

(Thời gian xử lý khoảng 45 ngày)

Gửi giấy báo nhập học và JW202

(Thời gian gửi chuyển phát khoảng 7 ngày)

Bạn cần phải xin thị thực du học tại đại sứ quán địa phương với thư nhập học và mẫu JW202(VISA X)

Chào mừng bạn đến nhập học tại ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ TỨ XUYÊN

Hồ sơ Apply:Vui lòng chuẩn bản scan của tài liệu sau đây trước khi đăng ký để tải lên hệ thống đăng ký trực tuyến (mỗi tệp tải lên không quá 1MB)

1. Tất cả các chứng chỉ,bằng cấp và bảng điểm phải được công chứng bằng tiếng Trung hoặc tiếng Anh

2. Nếu bạn đang học tập tại các trường đại học khác ở Trung Quốc và có visa hợp lệ, vui lòng tải lên bản scan của trang visa và chuẩn bị giấy chứng nhận chuyển trường .

Giấy tờ cần thiếtHệ bồi dưỡngHệ Đại họcHệ Thạc sĩHệ Tiến sĩBồi dưỡng phổ thông và Bồi dưỡng cao cấp
Hộ chiếu
Ảnh

HSK

(Chỉ đối chuyên ngành học bằng tiếng Trung)

 

Chứng chỉ tiếng Anh

(TOEFL,IELTS, chỉ đối với chuyên ngành học bằng tiếng Anh)

 
Bằng tốt nghiệp, bảng điểm    
Bằng tốt nghiệp Đại học và  bảng điểm    
Bằng tốt nghiệp thạc sĩ và bảng điểm    
2 thư giới thiệu của phó giáo sư   
Trần thuật bản thân/Kế hoạch học tập/Kế hoạch nghiên cứu   
Giấy khám sức khỏe
Giấy xác nhận không phạm tội

Thủ tục nhập học

1. Sau khi có thông báo chính thức về kết quả xin học bổng hoặc xin học tự túc. Trường sẽ gửi bộ giấy báo nhập học bao gồm: Giấy báo nhập học, JW201 hoặc JW202, một số giấy tờ khác giới thiệu về trường trong khoảng 30 ngày.

Xem thêm: JW201 và JW202 là gì? Khác nhau như thế nào?

2. Làm visa:Mang bộ hờ sơ xin visa bao gồm: JW202, Giấy báo nhập học, hộ chiếu, ảnh, hộ khẩu photo không cần công chứng (chỉ đối với người làm visa Trung Quốc lần đầu tiên), tờ khai xin visa sau đó đến Đại sứ quán (lãnh sự quán) của Trung Quốc để xin visa du học.

Xem thêm: Hướng dẫn xin visa du học Trung Quốc chỉ 15 phút

3. Sau khi nhận visa, tiến hành nhập học theo đúng thời gian quy định ghi trên giấy báo nhập học. Chủ động liên hệ với trường báo cáo thời gian nhập học để trường bố trí người đưa đón và hướng dẫn làm thủ tục nhập học sau khi tới trường (nếu có).

4. Sau khi đến trường và làm xong thủ tục báo danh bao gồm: thanh toán học phí, ký túc xá, bảo hiểm, tiền sách vở, khám lại sức khỏe hoặc đổi giấy khám (nếu trường yêu cầu) thì tiến hành đến Phòng Quản Lý Xuất Nhập Cảnh của tỉnh làm thủ tục chuyển đổi Visa.

5. Chờ từ 8 – 10 ngày theo lịch hẹn của Phòng Quản Lý Xuất Nhập Cảnh ghi trên giấy hẹn sau đó đến nhận lại Visa. Hoàn thành thủ tục nhập học.

Đừng quên dành tặng cho chúng mình 1 Like nếu bạn thấy bài viết hữu ích nhé ^^!

Bài viết đã được bảo vệ bản quyền bởi:

Content Protection By Dmca.com

Admin: Trần Ngọc Duy

Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc

Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc

Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc

Yêu Tiếng Trung

Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc