Đại học Sư phạm Sơn Đông là một trường đại học sư phạm toàn diện, là trường đại học do Bộ Giáo dục Cộng hòa Nhân dân Trung Quốc và Chính quyền Nhân dân tỉnh Sơn Đông đồng sáng lập và được chọn là “Chương trình sau đại học quốc gia về xây dựng trường đại học cấp cao”.
Các dự án chính: Xây dựng trường cao đẳng và đại học, Chương trình giáo dục quốc gia, chương trình đào tạo giáo viên xuất sắc của Bộ Giáo dục, Chương trình đào tạo đổi mới và khởi nghiệp của sinh viên đại học quốc gia, Chương trình giới thiệu tài năng cấp cao ở nước ngoài, là một trường đại học trọng điểm trên địa bàn tỉnh Sơn Đông.
Đại học Sư phạm Sơn Đông tọa lạc tại thành phố Tế Nam, tỉnh Sơn Đông, mỗi năm thu hút hàng trăm nghìn lượt du khách trong và ngoài nước. Đến Sơn Đông, bạn có thể tham quan Núi Ngàn Phật, Zibo, núi Taishan, Phố cổ Thanh Châu, Thanh Đảo…Tính đến cuối năm 2018, dân số của Sơn Đông là 104.724.400, với GDP khu vực là 664,9 tỷ nhân dân tệ và GDP bình quân đầu người là 76.300 nhân dân tệ. Với điều kiện tự nhiên và điều kiện giao thông thuận lợi, Sơn Đông chính là một lựa chọn tương đối phù hợp.
Tính đến tháng 12 năm 2017, trường Đại học Sư phạm Sơn Đông có 2 thư viện với tổng diện tích 75.804 mét vuông và 6.000 chỗ đọc. Thư viện cũng có 4.110.500 đầu sách giấy, trung bình 100,52 cuốn sách giấy cho mỗi học sinh. Thư viện cũng có hơn 2,95 triệu cuốn sách điện tử, 197 cơ sở dữ liệu và 200.000 cuốn sách cổ. 150.000 cuốn sách và tạp chí định kỳ.
Trường có hai cơ sở, cơ sở Qian Fo Shan và cơ sở Chang Qing Qu. Trường có diện tích gần 400 hs, với diện tích xây dựng là 1.4105 triệu mét vuông. Tổng giá trị của thiết bị giảng dạy và nghiên cứu lên tới 466,6521 triệu nhân dân tệ.
Năm 2018, trường Đại học Sư phạm Sơn Đông đã giành được 71 dự án do Quỹ khoa học tự nhiên quốc gia Trung Quốc tài trợ, 36 trong số đó đã giành giải Thành tựu nổi bật về khoa học xã hội Sơn Đông lần thứ 32, 1 giải thưởng khoa học tự nhiên quốc gia và 4 giải thưởng khoa học và công nghệ Sơn Đông.
Bảng học phí tiêu chuẩn của Đại học Sư phạm Sơn Đông | |
Hạng mục | Học phí |
Bồi dưỡng Hán ngữ | 14000(tệ/năm) |
Bồi dưỡng Hán ngữ | 8000(tệ/học kỳ) |
Bồi dưỡng Hán ngữ | 2500(tệ/tháng) |
Hệ Đại học | 12000-22000 RMB/năm |
Hệ Thạc sĩ | 17600-28700 RMB/năm |
Hệ Tiến sĩ | 21200-35600 RMB/năm |
Chi phí báo danh: 400 RMB
Phí khám sức khỏe: 400 RMB
Phí bảo hiểm: 800 RMB/năm
Phí gia hạn Visa: 400tệ/năm
Chi phí KTX :
Chi phí sinh hoạt ” Chi phí tham khảo” : 1500 – 2000 RMB/tháng
Học bổng Khổng Tử | Học bổng Khổng Tử loại A | Hệ 1 học kỳ |
Hệ 1 năm tiếng | ||
Hệ Thạc sĩ | ||
Hệ Đại học | ||
Học bổng Khổng Tử loại B | Hệ Đại học | |
Hệ Thạc sĩ | ||
Hệ 1 năm tiếng | ||
Học bổng Chính phủ Trung Quốc | CSC – Tự chủ tuyển sinh | Hệ Tiến sĩ |
Hệ Thạc sĩ | ||
CSC – Học bổng Song phương | Hệ Tiến sĩ | |
Hệ Thạc sĩ | ||
Hệ Đại học |
Để xem thông tin chi tiết học bổng như:
Các bạn vui lòng truy cập Hệ thống Hỗ trợ tự Apply học bổng Trung Quốc tại: https://apply.riba.vn
Quy trình Apply
Đăng nhập hệ thống Apply và tạo tài khoản tại web trường
↓
Điền đầy đủ thông tin và tải lên các tài liệu cần thiết
(Thời gian xử lý từ 7-14 ngày)
↓
Tài liệu cơ bản được thông qua và tiến hành đánh giá trình độ chuyên sâu
(Thời gian xử lý khoảng 45 ngày)
↓
Gửi giấy báo nhập học và JW202
(Thời gian gửi chuyển phát khoảng 7 ngày)
Bạn cần phải xin thị thực du học tại đại sứ quán địa phương với thư nhập học và mẫu JW202(VISA X)
↓
Chào mừng bạn đến nhập học tại Đại học Sư phạm Sơn Đông
Hồ sơ Apply:Vui lòng chuẩn bản scan của tài liệu sau đây trước khi đăng ký để tải lên hệ thống đăng ký trực tuyến (mỗi tệp tải lên không quá 1MB)
1. Tất cả các chứng chỉ, bằng cấp và bảng điểm phải được công chứng bằng tiếng Trung hoặc tiếng Anh
2. Nếu bạn đang học tập tại các trường đại học khác ở Trung Quốc và có visa hợp lệ, vui lòng tải lên bản scan của trang visa và chuẩn bị giấy chứng nhận chuyển trường .
Giấy tờ cần thiết | Hệ bồi dưỡng | Hệ Đại học | Hệ Thạc sĩ | Hệ Tiến sĩ | Bồi dưỡng phổ thông và Bồi dưỡng cao cấp |
Hộ chiếu | √ | √ | √ | √ | √ |
Ảnh | √ | √ | √ | √ | √ |
HSK (Chỉ đối chuyên ngành học bằng tiếng Trung) | √ | √ | √ | √ | |
Chứng chỉ tiếng Anh (TOEFL,IELTS, chỉ đối với chuyên ngành học bằng tiếng Anh) | √ | √ | √ | √ | |
Bằng tốt nghiệp, bảng điểm | √ | ||||
Bằng tốt nghiệp Đại học và bảng điểm | √ | ||||
Bằng tốt nghiệp thạc sĩ và bảng điểm | √ | ||||
2 thư giới thiệu của phó giáo sư | √ | √ | |||
Trần thuật bản thân/Kế hoạch học tập/Kế hoạch nghiên cứu | √ | √ | |||
Giấy khám sức khỏe | √ | √ | √ | √ | √ |
Giấy xác nhận không phạm tội | √ | √ | √ | √ | √ |
1. Sau khi có thông báo chính thức về kết quả xin học bổng hoặc xin học tự túc. Trường sẽ gửi bộ giấy báo nhập học bao gồm: Giấy báo nhập học, JW201 hoặc JW202, một số giấy tờ khác giới thiệu về trường trong khoảng 30 ngày.
Xem thêm: JW201 và JW202 là gì? Khác nhau như thế nào?
2. Làm visa:Mang bộ hồ sơ xin visa bao gồm: JW202, Giấy báo nhập học, hộ chiếu, ảnh, hộ khẩu photo không cần công chứng (chỉ đối với người làm visa Trung Quốc lần đầu tiên), tờ khai xin visa sau đó đến Đại sứ quán (lãnh sự quán) của Trung Quốc để xin visa du học.
Xem thêm: Hướng dẫn xin visa du học Trung Quốc chỉ 15 phút
3. Sau khi nhận visa, tiến hành nhập học theo đúng thời gian quy định ghi trên giấy báo nhập học. Chủ động liên hệ với trường báo cáo thời gian nhập học để trường bố trí người đưa đón và hướng dẫn làm thủ tục nhập học sau khi tới trường (nếu có).
4. Sau khi đến trường và làm xong thủ tục báo danh bao gồm: thanh toán học phí, ký túc xá, bảo hiểm, tiền sách vở, khám lại sức khỏe hoặc đổi giấy khám (nếu trường yêu cầu) thì tiến hành đến Phòng Quản Lý Xuất Nhập Cảnh của tỉnh làm thủ tục chuyển đổi Visa.
5. Chờ từ 8 – 10 ngày theo lịch hẹn của Phòng Quản Lý Xuất Nhập Cảnh ghi trên giấy hẹn sau đó đến nhận lại Visa. Hoàn thành thủ tục nhập học.
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc