Tiền thân của trường Đại học Tây Nam là Học đường sư phạm Xuyên Đông được thành lập năm 1906. Năm 1936, trường được đổi tên thành Học viện giáo dục tỉnh Tứ Xuyên. Năm 1950, các nhành Giáo dục, Quốc ngữ, ngoại ngữ, lịch sử địa lý , toán học của học viện giáo dục tỉnh Tứ Xuyên sáp nhập với Học viện sư phạm Nữ sinh Quốc gia (thành lập năm 1940) để thành lập nên Học viện sư phạm Tây Nam, các khoa Khoa sản xuất nông sản, làm vườn và nông nghiệp …. sáp nhập với học viện Tư lập Tương Huy (thành lập năm 1946) thành Học viện Nông nghiệp Tây Nam.
Năm 1985, hai Học viện được đổi tên thành Đại học Sư phạm Tây Nam và Đại học Nông nghiệp Tây Nam. Năm 2000, Đại học Công nghiệp nhẹ Trùng Khánh được sáp nhập vào Đại học Sư phạm Tây Nam, năm 2001, Đại học Nông nghiệp Tây Nam, Học viện Thú y Tứ Xuyên, và Viện Nghiên cứu Cam Cát của Viện Khoa học Nông nghiệp Trung Quốc sáp nhập để thành lập trườn Đại học Nông nghiệp Tây Nam mới. Năm 2005, Đại học Sư phạm Tây Nam và Đại học Nông nghiệp Tây Nam sáp nhập lại để thành lập Đại học Tây Nam, mở ra một chương mới cho sự phát triển giáo dục.
Đại học Tây Nam là trường đại học trọng điểm trực thuộc Bộ Giáo dục do Bộ giáo dục, Bộ Nông nghiệp và Nông thôn và Thành phố Trùng Khánh cùng xây dựng. Trường năm trong dự án “211” và “985” của Quốc gia. Trụ sở chính của trường nằm ở quận Bắc Bội, Trùng Khánh, nằm dưới chân núi Tấn Vân và bên bờ sông Gia Lăng.
Xem thêm : Đôi nét về thành phố Trùng Khánh – Thành phố hiện đại bậc nhất Trung Quốc
Trường có diện tích hơn 8.000 mẫu trong đó cơ sở hạ tầng của trường chiếm 2475 mẫu, tỷ lệ không gian xanh đạt 40%.
Với nhiều cơ sở vật chất khang trang hiện đại tầm cỡ quốc gia như : một phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia, một trung tâm nghiên cứu công nghệ kỹ thuật quốc gia, một phòng thí nghiệm kỹ thuật chung của quốc gia và địa phương, một cơ sở đào tạo phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia do tỉnh và Bộ thành lập, và mười phòng thí nghiệm trọng điểm của Bộ Giáo dục hoặc Bộ Nông nghiệp , 3 Trung tâm nghiên cứu kỹ thuật của Bộ Giáo dục, 2 cơ sở thí nghiệm quan sát khoa học quốc gia, 2 cơ sở thí nghiệm quan sát khoa học của Bộ nông nghiệp, 12 Phòng thí nghiệm trọng điểm Trùng Khánh, 25 Phòng thí nghiệm Kỹ thuật Trùng Khánh (Trung tâm nghiên cứu công nghệ kỹ thuật), 1 Cơ sở nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn trọng điểm của Bộ Giáo dục, 1 Cơ sở nghiên cứu văn hóa công đồng của Bộ Văn hóa, 1 phòng Thí nghiệm trọng điểm của Tổng cục thể thao quốc gia (đồng xây dựng), 13 cơ sở nghiên cứu trọng điểm khoa học xã hội và nhân văn thành phố Trùng Khánh.
Trường hiện có 37 học viện và 105 chuyên ngành đại học, trong đó có 20 chuyên ngành đặc trưng cấp quốc gia và 37 chuyên ngành đặc trưng của Thành phố Trùng Khánh. Tài liệu giảng dạy phong phú, có 4 trung tâm mẫu giảng dạy thực nghiệm cấp quốc gia, 3 trung tâm thí nghiệm mô phỏng ảo quốc gia, 13 trung tâm mẫu giảng dạy thực nghiệm cấp thành phố, 46 môn học xuất sắc cấp quốc gia, 96 môn học xuất sắc tại Trùng Khánh, 1 cơ sở giáo dục văn hóa cho sinh viên đại học cấp quốc gia.
Hiện tại có hơn 50.000 sinh viên, trong đó có gần 40.000 sinh viên đại học, hơn 11.000 nghiên cứu sinh thạc sĩ và tiến sĩ và hơn 2.000 sinh viên quốc tế với 3.000 giáo viên toàn thời gian, trong đó có 655 giáo sư, 1198 phó giáo sư, 491 trợ giảng tiến sĩ, 1576 trợ giảng thạc sĩ, 1 học giả của Viện Hàn lâm Khoa học Trung Quốc, 1 học giả của Học viện Kỹ thuật Trung Quốc, 1 giáo sư có thâm niên. 3 giảng viên giỏi cấp quốc gia, 12 người được chọn theo “Kế hoạch tài năng ngàn người”, 9 người được chọn theo “Kế hoạch hỗ trợ đặc biệt quốc gia”, 13 “Học giả Trường Giang” và 2 người giành được giải “Quỹ thanh niên xuất sắc quốc gia”, 2 nhà khoa học cấp cao dự án “973”, 12 ứng cử viên quốc gia cho “Dự án tài năng hàng triệu người”, 8 thành viên của Ủy ban cấp bằng học vị của Quốc vụ viện và nhóm đánh giá chuyên ngành , 4 đội giảng dạy cấp quốc gia …
Trường tích cực thúc đẩy quá trình quốc tế hóa và đã thiết lập mối quan hệ hợp tác và thân thiện lâu dài với hơn 140 trường đại học và tổ chức nghiên cứu tại gần 40 quốc gia và khu vực như Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Việt Nam, Úc và Nga…… hợp tác thành lập 3 Học viện Khổng Tử tại các trường Thái Lan, Canada, Kazakhstan
Trường có nhiều ngành học mang tính tổng hợp và đặc sặc riêng, trường hiện có 53 ngành học cấp 1 gồm 12 ngành bao gồm triết học, kinh tế, luật, giảng dạy, văn học, lịch sử, khoa học, kỹ thuật, nông nghiệp, y học, quản lý và nghệ thuật. Trong số đó, có 3 ngành trọng điểm quốc gia, 2 ngành quốc gia (bồi dưỡng), 28 ngành cấp 1 được ủy quyền cấp bằng học vị tiến sĩ, 51 ngành cấp 1 được quyền cấp bằng học vị thạc sĩ và ,1 nghành học tiến sĩ và 19 nghành học thạc sĩ , 25 trạm nghiên cứu sau tiến sĩ, ngoài ra còn có 15 cơ sở nghiên cứu khoa học lưu động sau Tiến sĩ, 8 lĩnh vực được chủ đề lọt vào top 1% của bảng xếp hạng ESI thế giới.
Học phí Đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ.
Tu nghiệp sinh:
Tu nghiệp sinh Hán ngữ:
Đào tạo ngắn hạn đặc biệt:
Lưu ý: -Dự án này tuyển sinh quanh năm, 10 sinh viên trở lên có thể khai giảng ; -Khi Tham gia các hoạt động trải nghiệm văn hóa Trung Quốc chi phí này được thanh toán riêng: tour du lịch một ngày đến thành phố Trùng Khánh (300 NDT / người), tour du lịch một ngày tại Dazu Rock Carvings (450 nhân dân tệ / người), triển lãm quần áo Trung Quốc (100 nhân dân tệ / người); -Phí ăn uống phải tự trả, cũng có thể dùng bữa ăn theo nhóm :80 NDT / người / ngày; -Có thể dựa theo yêu cầu cá nhân để thiết kế tour. |
-Đối với bậc Đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ.
Phí đăng ký : 500 NDT/người
Chi Phí Kí túc xá:
Phòng đơn: 12000NDT/người/năm
Phòng đôi: 9000NDT/người/năm
Phòng 4 người: 6000NDT/người/năm
bảo hiểm y tế: 800 NDT/năm
–Đối với Tu nghiệp sinh, tu nghiệp sinh Hán ngữ
Chi phí Kí túc xá
phòng đôi: 5000 NDT/người/học kỳ, 9000 NDT/người/năm
Phòng đơn: 7000 NDT/người/học kỳ, 12000 NDT/người/năm
Phòng 4 người : 3500NDT/người/học kỳ; 6000NDT/người/năm
Bảo Hiểm: 400/ học kỳ 800/ năm
Học bổng Trường | Học bổng hiệu trưởng Đại học Tây Nam | Hệ Tiến sĩ |
Hệ Thạc sĩ | ||
Hệ Đại học | ||
Học bổng Con đường Tơ Lụa trường Đại học Tây Nam | Hệ Thạc sĩ | |
Hệ Đại học | ||
Hệ Tiến sĩ | ||
Học bổng Thành phố | Học bổng Thị trưởng thành phố Trùng Khánh | Hệ Tiến sĩ |
Hệ Thạc sĩ | ||
Học bổng Khổng Tử | Học bổng Khổng Tử loại A | Hệ Tiến sĩ |
Hệ Thạc sĩ | ||
Hệ Đại học | ||
Hệ 1 năm tiếng | ||
Hệ 1 học kỳ | ||
Học bổng Khổng Tử loại B | Hệ 1 năm tiếng | |
Hệ Đại học | ||
Hệ Thạc sĩ | ||
Học bổng Chính phủ Trung Quốc | CSC – Tự chủ tuyển sinh | Hệ Tiến sĩ |
Hệ Thạc sĩ | ||
CSC – Học bổng Diễn đàn Quần đảo Thái Bình Dương | Hệ Tiến sĩ | |
Hệ Thạc sĩ | ||
Hệ Đại học | ||
CSC – Học bổng Trung Quốc – AUN | Hệ Tiến sĩ | |
Hệ Thạc sĩ | ||
Hệ Đại học | ||
CSC – Chương trình trao đổi Sinh viênTrung Quốc – EU | Hệ Tiến sĩ | |
Hệ Thạc sĩ | ||
Hệ Đại học | ||
CSC – Học bổng Trường Thành | Hệ 1 năm tiếng | |
CSC – Học bổng Song phương | Hệ Tiến sĩ | |
Hệ Thạc sĩ | ||
Hệ Đại học |
Để xem thông tin chi tiết học bổng như:
Các bạn vui lòng truy cập Hệ thống Hỗ trợ tự Apply học bổng Trung Quốc tại: https://apply.riba.vn
Quy trình Apply
Đăng nhập hệ thống Apply và tạo tài khoản tại web trường
↓
Điền đầy đủ thông tin và tải lên các tài liệu cần thiết
(Thời gian xử lý từ 7-14 ngày)
↓
Tài liệu cơ bản được thông qua và tiến hành đánh giá trình độ chuyên sâu
(Thời gian xử lý khoảng 45 ngày)
↓
Gửi giấy báo nhập học và JW202
(Thời gian gửi chuyển phát khoảng 7 ngày)
Bạn cần phải xin thị thực du học tại đại sứ quán địa phương với thư nhập học và mẫu JW202(VISA X)
↓
Chào mừng bạn đến nhập học tại ĐẠI HỌC TÂY NAM
Hồ sơ Apply:Vui lòng chuẩn bản scan của tài liệu sau đây trước khi đăng ký để tải lên hệ thống đăng ký trực tuyến (mỗi tệp tải lên không quá 1MB)
1. Tất cả các chứng chỉ,bằng cấp và bảng điểm phải được công chứng bằng tiếng Trung hoặc tiếng Anh
2. Nếu bạn đang học tập tại các trường đại học khác ở Trung Quốc và có visa hợp lệ, vui lòng tải lên bản scan của trang visa và chuẩn bị giấy chứng nhận chuyển trường .
Giấy tờ cần thiết | Hệ bồi dưỡng | Hệ Đại học | Hệ Thạc sĩ | Hệ Tiến sĩ | Bồi dưỡng phổ thông và Bồi dưỡng cao cấp |
Hộ chiếu | √ | √ | √ | √ | √ |
Ảnh | √ | √ | √ | √ | √ |
HSK (Chỉ đối chuyên ngành học bằng tiếng Trung) | √ | √ | √ | √ | |
Chứng chỉ tiếng Anh (TOEFL,IELTS, chỉ đối với chuyên ngành học bằng tiếng Anh) | √ | √ | √ | √ | |
Bằng tốt nghiệp, bảng điểm | √ | ||||
Bằng tốt nghiệp Đại học và bảng điểm | √ | ||||
Bằng tốt nghiệp thạc sĩ và bảng điểm | √ | ||||
2 thư giới thiệu của phó giáo sư | √ | √ | |||
Trần thuật bản thân/Kế hoạch học tập/Kế hoạch nghiên cứu | √ | √ | |||
Giấy khám sức khỏe | √ | √ | √ | √ | √ |
Giấy xác nhận không phạm tội | √ | √ | √ | √ | √ |
1. Sau khi có thông báo chính thức về kết quả xin học bổng hoặc xin học tự túc. Trường sẽ gửi bộ giấy báo nhập học bao gồm: Giấy báo nhập học, JW201 hoặc JW202, một số giấy tờ khác giới thiệu về trường trong khoảng 30 ngày.
Xem thêm: JW201 và JW202 là gì? Khác nhau như thế nào?
2. Làm visa:Mang bộ hờ sơ xin visa bao gồm: JW202, Giấy báo nhập học, hộ chiếu, ảnh, hộ khẩu photo không cần công chứng (chỉ đối với người làm visa Trung Quốc lần đầu tiên), tờ khai xin visa sau đó đến Đại sứ quán (lãnh sự quán) của Trung Quốc để xin visa du học.
Xem thêm: Hướng dẫn xin visa du học Trung Quốc chỉ 15 phút
3. Sau khi nhận visa, tiến hành nhập học theo đúng thời gian quy định ghi trên giấy báo nhập học. Chủ động liên hệ với trường báo cáo thời gian nhập học để trường bố trí người đưa đón và hướng dẫn làm thủ tục nhập học sau khi tới trường (nếu có).
4. Sau khi đến trường và làm xong thủ tục báo danh bao gồm: thanh toán học phí, ký túc xá, bảo hiểm, tiền sách vở, khám lại sức khỏe hoặc đổi giấy khám (nếu trường yêu cầu) thì tiến hành đến Phòng Quản Lý Xuất Nhập Cảnh của tỉnh làm thủ tục chuyển đổi Visa.
5. Chờ từ 8 – 10 ngày theo lịch hẹn của Phòng Quản Lý Xuất Nhập Cảnh ghi trên giấy hẹn sau đó đến nhận lại Visa. Hoàn thành thủ tục nhập học.
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc