Chuyên ngành Xây dựng điện và thông minh hóa đào tạo sinh viên trở thành nhân tài kỹ thuật công nghệ cao cấp, có kiến thức lý luận và năng lực cơ bản để nghiên cứu phát triển môi trường đặc thù mà các bộ phận như thiết kế hệ thống thiết bị môi trường nội thất và hệ thống kiến trúc công trình công cộng, điều chỉnh cài đặt, quản lý vận hành cùng với các nền kinh tế quốc dân cần đến, có thể thực hiện các công việc ở viện nghiên cứu thiết kế, công ty công trình kiến trúc, công ty quản trị tài sản và các đơn vị giảng dạy, sản xuất, nghiên cứu khoa học liên quan.
Mục tiêu đào tạo: giúp sinh viên nắm được kiến thức lý thuyết cơ bản trong lĩnh vực xây dựng điện và thông minh hóa, có ý thức sáng tạo và năng lực ứng dụng công trình thực tiễn, trở thành nhân tài chuyên môn cao cấp thực hiện các công việc trong các lĩnh vực liên quan đến thiết kế công trình, quản lý và thiết kế công trình, nghiên cứu và phát triển kĩ thuật ứng dụng.
Các môn học trong quá trình đào tạo: Lập trình và kiểm soát điện, Đọc và vẽ bản vẽ xây dựng, Điện công cơ bản, Kĩ thuật điện tử cơ bản, Ứng dụng kĩ thuật điện cơ, Kỹ thuật cổng nhận và nguyên lý vi cơ, Điện CAD, Cung cấp phân phối điện công trình, Môi trường công trình thông minh, Thiết bị công trình và tự động hóa, Hệ thống thông tin công trình xây dựng, Kĩ thuật an toàn công cộng.
Các môn kiến thức cốt lõi: Kĩ thuật điện tử và lý thuyết mạch điện, Kiểm soát và truyền điện, Kiểm soát và kiểm nghiệm, Thông tin và internet, Kỹ thuật ứng dụng máy tính, Thiết bị xây dựng, Công trình dân dụng cơ bản, Xây dựng môi trường thông minh, Kỹ thuật điện xây dựng, Kỹ thuật thông minh hóa xây dựng, Công nghệ kỹ thuật cơ bản, Kỹ thuật xây dựng tiết kiệm điện năng.
Thời gian đào tạo của chuyên ngành Xây dựng điện và thông minh hóa là 4 năm. Sau khi tốt nghiệp sinh viên sẽ có học vị Cử nhân kỹ thuật.
Làm việc ở các bộ phận hoặc đơn vị doanh nghiệp như đơn vị kỹ thuật ngành xây dựng, bộ phận chính phủ, bộ phận quy hoạch, bộ phận quản lý kinh tế, đơn vị thiết kế, doanh nghiệp thi công, đơn vị nghiên cứu khoa học, các trường cao đẳng đại học, thực hiện các công việc liên quan đến nghiên cứu khoa học, giảng dạy, phát triển kỹ thuật, thiết kế, thi công và quản lý quy hoạch công trình.
Các bạn có thể làm việc ở các đơn vị doanh nghiệp liên quan như công ty chuyên về công trình thông minh hóa, công ty lắp ráp thiết bị vừa và lớn, thiết kế công trình thông minh hóa, các trung tâm thương mại lớn/ nhà hàng khách sạn/ tài chính/ văn hóa cùng với cơ quan chính phủ, các công việc như thiết kế hạng mục công trình điện và thông minh hóa, tổ chức và quản lý thi công, lắp ráp và sửa chữa thiết bị, duy trì vận hành.
Các vị trí tuyển dụng cụ thể của chuyên ngành Xây dựng điện và thông minh hóa: Kỹ sư điện, Nhân viên thi công điện, Kỹ sư nhược điện, Kỹ sư thủy điện, Kĩ sư cơ điện, Thiết kế cơ điện, Giám đốc hạng mục nhược điện, Kỹ sư cài đặt, Giám đốc hạng mục, Kỹ sư trung cấp, Giám đốc hạng mục xây dựng thông minh hóa, Kỹ sư thiết kế nhược điện, v..v…
Trong vòng mười năm trở lại đây, cuộc sống hiện đại và cách thức làm việc đã thúc đẩy sự xuất hiện của việc xây dựng thông minh hóa, đồng thời nội trong thời gian ngắn đạt được sự phát triển nhanh chóng và quy mô lớn, điều này cũng đã đặt ra yêu cầu cao hơn về chất và lượng đối với các nhân tài chuyên môn xây dựng kỹ thuật điện hiện đại.
Xây dựng điện và thông minh hóa thuộc nhóm ngành công trình dân dụng trong nhóm ngành kỹ thuật, nhóm ngành công trình dân dụng có tổng cộng 15 chuyên ngành, chuyên ngành này xếp thứ 8 trong nhóm cùng loại và xếp thứ 70 trong tổng nhóm ngành kỹ thuật.
Theo thống kê, các khu vực với có cơ hội tu nghiệp tốt nhất cho sinh viên chuyên ngành này ở Trung Quốc là: Thượng Hải, Bắc Kinh, Quảng Châu, Thâm Quyến, Nam Kinh, Hàng Châu, Vũ Hán, Phúc Châu, Thiên Tân, Thành Đô
Những bạn có khả năng quan sát tốt (suy nghĩ, quan sát, lưu tâm). Bởi vì trong thiết kế có rất nhiều nhân tố giới hạn đến từ cuộc sống, đặc biệt là ở các chi tiết nhỏ.
Ví dụ như vì sao bên cạnh ti vi phải lắp thêm nhiều ổ cắm, công tắc mở đèn của phòng nên lắp ở vị trí nào, độ cao công tắc v..v…. Người học hoàn toàn có thể quan sát vị trí và cách lắp đặt các thiết bị điện ở các công trình công cộng. Như vậy thì khi bắt tay vào thiết kế, ít nhất cũng sẽ có khái niệm nên bắt đầu từ đâu, nên làm gì.
Tiếp theo là những bạn không ngại học hỏi. Các kiến thức thâm sâu của chuyên ngành này không đơn giản chỉ nằm trong sách vở mà nó được tích lũy từng chút một mỗi khi hoàn thành công việc. Đặc biệt, đối với ngành Xây dựng điện và thông minh hóa, độ rộng về sự hiểu biết là cực kỳ quan trọng.
Những bạn có trí sáng tạo tốt, trong thiết kế xây dựng điện hiện nay, sự thông minh trong lắp đặt rất quan trọng (vị trí lắp ở đâu để tiện cho cả người sử dụng và người sửa chữa). Đây dường như là yếu tố quyết định sự khác biệt giữa hai người trong cùng chuyên ngành và cũng là nhân tố giữ chân và thu hút khách hàng.
Và một điểm quan trọng đối với các bạn theo học chuyên ngành này là có thể chịu được “sự cô độc”, ngành này do thông tin đã quá rõ ràng, sự cạnh tranh thì gay gắt, không phải là ngành nghề quá vẻ vang, cũng không thể so với tài chính, IT (mức thu nhập). Hơn nữa, cần tích lũy kinh nghiệm, kiến thức trong thời gian dài mới có sự thay đổi rõ rệt.
STT | Tên môn học | Tên môn học tiếng Việt |
1 | 思想道德修养与法律基础 | Nền tảng pháp lý và tu dưỡng tư tưởng đạo đức |
2 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận hiện đại Trung Quốc |
3 | 马克思主义基本原理概论 | Giới thiệu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
4 | 形势与政策 | Tình hình và Chính sách |
5 | 大学英语I(A) | Tiếng Anh Đại học I (A) |
6 | 大学英语II(A) | Tiếng Anh Đại học II (A) |
7 | 大学英语III(A) | Tiếng Anh Đại học III (A) |
8 | 大学英语IV(A) | Tiếng Anh Đại học IV (A) |
9 | 大学体育I | Thể dục đại học I |
10 | 大学体育II | Thể dục đại học II |
11 | 大学体育III | Thể dục đại học III |
12 | 大学体育IV | Thể dục đại học IV |
13 | 大学计算机基础 | Kiến thức cơ bản tin học đại học |
14 | 计算机程序设计基础 | Kiến thức cơ bản về thiết kế lập trình máy tính |
15 | 大学生职业规划与就业指导 | Lập kế hoạch nghề nghiệp và hướng dẫn việc làm cho sinh viên đại học |
16 | 大学生创新创业教育 | Giáo dục Sáng tạo và Khởi nghiệp cho Sinh viên Đại học |
17 | 大学生心理健康教育 | Giáo dục sức khỏe tâm lý cho sinh viên đại học |
18 | 建筑电气与智能化概论 | Khái quát về xây dựng điện và thông minh hóa |
19 | 高等数学Ⅰ | Toán cao cấp I |
20 | 高等数学Ⅱ | Toán cao cấp II |
21 | 线性代数 | Đại số tuyến tính |
22 | 概率论与数理统计 | Lý thuyết xác suất và thống kê toán |
23 | 复变函数与积分变换 | Hàm phức và phép biến đổi tích phân |
24 | 大学物理 | Vật lý đại học |
25 | 大学物理实验 | Thí nghiệm Vật lý Đại học |
26 | 建筑工程制图 | Bản vẽ kỹ thuật xây dựng |
27 | 电路 | Mạch điện |
28 | 电路实验 | Thí nghiệm mạch |
29 | 模拟电子技术 | Công nghệ mô phỏng điện tử |
30 | 模拟电子技术实验 | Thí nghiệm công nghệ mô phỏng điện tử |
31 | 数字电子技术 | Công nghệ điện tử kỹ thuật số |
32 | 数字电子技术实验 | Thử nghiệm công nghệ điện tử kỹ thuật số |
33 | 信号与系统 | Tín hiệu và Hệ thống |
34 | 信号与系统实验 | Thử nghiệm tín hiệu và hệ thống |
35 | 电机与拖动基础 | Kiến thức cơ bản về động cơ và lực cản |
36 | 电机与拖动基础实验 | Thí nghiệm cơ bản về động cơ và lực cản |
37 | 电力电子技术 | Công nghệ về điện lực điện tử |
38 | 电力电子技术实验 | Thí nghiệm Công nghệ về điện lực điện tử |
39 | 自动控制原理 | Nguyên lý điều khiển tự động |
40 | 自动控制原理实验 | Thí nghiệm nguyên lý điều khiển tự động |
41 | 供配电技术 | Công nghệ cung cấp và phân phối điện |
42 | 供配电技术实验 | Thí nghiệm công nghệ cung cấp và phân phối điện |
43 | 微机原理与接口技术 | Công nghệ giao diện và nguyên lý máy vi tính |
44 | 微机原理与接口技术实验 | Thí nghiệm Công nghệ giao diện và nguyên lý máy vi tính |
45 | 网络通信与综合布线 | Giao tiếp mạng và hệ thống dây tích hợp |
46 | 网络通信与综合布线实验 | Thí nghiệm Giao tiếp mạng và hệ thống dây tích hợp |
47 | 入学教育与军事训练 | Giáo dục đầu vào và huấn luyện quân sự |
48 | 金工实习 | Thực tập gia công kim loại |
49 | 专业见习 | Kiến tập chuyên ngành |
50 | 电子工艺实训 | Đào tạo công nghệ điện tử |
51 | 电工创新设计 | Thiết kế sáng tạo thợ điện |
52 | 专业实习 | Thực tập chuyên nghiệp |
53 | 毕业论文(设计) | Luận văn tốt nghiệp ( thiết kế) |
54 | 社会实践 | Thực tiễn xã hội |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 西安建筑科技大学 | Đại học Kiến trúc và Công nghệ Tây An | 5★ |
2 | 郑州轻工业学院 | Viện Công nghiệp nhẹ Trịnh Châu | 4★ |
3 | 湘潭大学 | Đại học Tương Đàm | 4★ |
4 | 南华大学 | Đại học Nam Hoa | 4★ |
5 | 南通大学 | Đại học Nam Thông | 4★ |
6 | 山东建筑大学 | Đại học Kiến trúc Sơn Đông | 3★ |
7 | 沈阳建筑大学 | Đại học Kiến trúc Thẩm Dương | 3★ |
8 | 青岛理工大学 | Đại học Công nghệ Thanh Đảo | 3★ |
9 | 北京建筑工程学院 | Học viện Kỹ thuật kiến trúc Bắc Kinh | 3★ |
10 | 吉林建筑工程学院 | Học viện Kỹ thuật Kiến trúc Cát Lâm | 3★ |
11 | 湖南文理学院 | Đại học Khoa học và Nghệ thuật Hồ Nam | 3★ |
12 | 安徽建筑工业学院 | Học viện Công nghiệp kiến trúc An Huy | 3★ |
13 | 河北建筑工程学院 | Học viện Kỹ thuật kiến trúc Hà Bắc | 3★ |
14 | 华东交通大学 | Đại học Giao thông Hoa Đông | 2★ |
15 | 天津城市建设学院 | Học viện Xây dựng đô thị Thiên Tân | 2★ |
16 | 华北科技学院 | Học viện Khoa học và Công nghệ Hoa Bắc | 2★ |
17 | 长春工程学院 | Học viện Công nghệ Trường Xuân | 2★ |
18 | 金陵科技学院 | Học viện Khoa học kỹ thuật Kim Lăng | 2★ |
19 | 扬州大学 | Đại học Dương Châu | 2★ |
20 | 河南城建学院 | Học viện Xây dựng Đô thị Hà Nam | 2★ |
Vậy là chúng ta đã đi qua những thông tin chính về ngành học này rồi. Nếu các bạn cảm thấy hứng thú với việc du học chuyên ngành này tại Trung Quốc, thì đừng chần chừ gì nữa, hãy liên hệ với Du học Riba ngay để nhận được những cập nhật mới nhất về chế độ học bổng, cùng những trường đại học cấp học bổng cho ngành này. Chúc các bạn thành công!
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc