Một trong những chuyên ngành được quan tâm và có tính ứng dụng nhất hiện nay chính là ngành Toán học và Ứng dụng toán học. Bạn nghĩ sao về việc trở thành du học sinh Việt Nam ngành Toán học và Ứng dụng toán học tại Trung Quốc – quốc gia đang có nền giáo dục tiên tiến và cơ hội việc làm hàng đầu thế giới? Vậy ngành Toán học và ứng dụng toán học tại Trung Quốc có ưu điểm gì, cơ hội việc làm như thế nào? Hãy cùng Riba tìm hiểu nào!
– Tên chuyên ngành tiếng Trung: 数学与应用数学
– Tên chuyên ngành tiếng Anh: Mathematics & Applied mathematics
– Mã chuyên ngành: 070101
– Toán ứng dụng hiểu đơn giản là chuyên ngành sử dụng các phương pháp toán học để giải quyết các vấn đề thực tiễn, có ứng dụng trong kinh tế, tài chính, kỹ thuật và công nghệ.
Chuyên ngành Toán học và Ứng dụng toán học rèn luyện sự phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ và thể chất, nắm vững lý thuyết cơ bản, kiến thức cơ bản và kỹ năng cơ bản về toán học, có nền tảng toán học vững chắc và năng lực mô hình toán học và ứng dụng máy tính vững chắc, được đào tạo sơ bộ về nghiên cứu khoa học. Các chuyên gia cao cấp tham gia nghiên cứu và giảng dạy trong các lĩnh vực khoa học và công nghệ, giáo dục và kinh tế, hoặc tham gia ứng dụng thực tế, nghiên cứu phát triển và quản lý trong các lĩnh vực sản xuất, vận hành và quản lý.
Sinh viên tốt nghiệp nên có kiến thức, khả năng và kỹ năng sau:
3.1. Năng lực toán học: có nền tảng toán học vững chắc về giải tích, đại số, hình học … và kiến thức chuyên môn có hệ thống; có khả năng giải các bài toán đặt ra trong lĩnh vực toán học và ứng dụng;
3.2. Khả năng ứng dụng: có khả năng hợp tác với các công nhân trong lĩnh vực ứng dụng để thiết lập các mô hình toán học của các bài toán ứng dụng, phân tích và giải các bài toán liên quan, ứng dụng các phần mềm toán học để tính toán và mô phỏng, và đưa ra các phương pháp giải toán để giải quyết vấn đề;
3.3. Khả năng học tập: tích cực trau dồi niềm yêu thích toán học và nâng cao tính tò mò; có thể sử dụng đầy đủ các thư viện và mạng để thu thập tài liệu toán học và có thể hiểu chúng;
3.4. Kỹ năng diễn đạt và giao tiếp: can đảm bày tỏ suy nghĩ, quan điểm và phương pháp của bản thân bằng lời nói; diễn đạt logic chặt chẽ; có khả năng đọc tài liệu tiếng Anh, có tầm nhìn quốc tế nhất định và khả năng giao tiếp, hợp tác đa văn hóa;
3.5. Năng lực sáng tạo: có can đảm đặt câu hỏi; có thể nêu và giải quyết các vấn đề toán học trên phương diện toán học; có khả năng rút ra các vấn đề khoa học và giải quyết chúng trên phương diện ứng dụng.
Các khóa học chính
4.1. Các môn cơ bản của giáo dục phổ thông: tư tưởng và chính trị, thể thao quân sự, ngoại ngữ, tin học, vật lý đại học và các môn tự chọn chung, v.v.
4.2. Các khóa học cơ bản của các ngành chính và các khóa học chính: toán học giải tích, đại số nâng cao, hình học giải tích, phương trình vi phân thường, lý thuyết xác suất, lý thuyết hàm số biến phức, lý thuyết hàm số biến thực, hình học vi phân, giới thiệu về tính toán khoa học, phương trình vật lý toán học, hiện đại Đại số, cấu trúc liên kết, phân tích hàm,…
Du học sinh Việt Nam tốt nghiệp chuyên ngành Toán và Ứng dụng toán học có rất nhiều lựa chọn về ngành nghề mình muốn làm. Toán học và toán học ứng dụng là một chuyên ngành cơ bản và là “chuyên ngành chính” của các chuyên ngành liên quan khác.
Một số công việc tiêu biểu như: Nhà phân tích dữ liệu, Kỹ sư phần mềm, Chuyên gia phân tích dữ liệu, Kỹ sư thuật toán, Lập kế hoạch số, Kỹ sư khai thác dữ liệu, Kỹ sư phát triển phần mềm. Ngoài ra, sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành này còn có lợi thế hơn các ngành khác nếu muốn “chuyển nghề” để vào phân tích dữ liệu nghiên cứu khoa học, lập trình viên, phát triển phần mềm, sản xuất phim hoạt hình 3D và các ngành nghề khác.
Sau đây là phân tích về 2 nghề nghiệp của Ứng dụng toán học có triển vọng và đang được quan tâm các bạn có thể tham khảo:
1.1. Nhân sự kinh doanh: điển hành là chuyên gia tính toán bảo hiểm; triển vọng nghề nghiệp tốt
Các nhà toán học tài chính đã là một trong những tài năng được săn đón nhiều nhất ở Phố Wall. Tại Hoa Kỳ, các trường đại học nổi tiếng như Đại học Chicago, Đại học California Berkeley, Đại học Stanford, Đại học Carnegie Mellon, và Đại học New York đều đã có bằng cấp hoặc chứng chỉ chuyên môn đào tạo liên quan đến toán tài chính. Tuy nhiên, nhiều công ty tính toán bảo hiểm phổ biến nhất ở Hoa Kỳ là từ toán học.
Ngoài các chuyên gia tính toán bảo hiểm, kinh tế học cũng giới thiệu mô hình toán học, vì vậy các tài năng toán học hiểu các nguyên lý kinh tế cũng được các nhà tuyển dụng chấp nhận rộng rãi. Ngoài ra còn có kinh tế và thương mại quốc tế, quản trị kinh doanh, hóa chất và dược phẩm, kỹ thuật truyền thông, thiết kế kiến trúc, v.v. Chúng đều không thể tách rời khỏi chuyên môn toán học liên quan.
1.2. Giáo viên: nhu cầu cao và lương ổn định
Theo dự báo của Bộ Giáo dục Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, trong 5 năm tới, ở Trung Quốc sẽ thiếu 1,16 triệu giáo viên trung học cơ sở, trong đó nhu cầu giáo viên các môn cơ bản như toán và tiếng Trung.
Trong cuộc sống hàng ngày, từ dự báo thời tiết đến biến động chứng khoán, mô tả toán học và phương pháp phân tích có ở khắp mọi nơi. Với tư cách là môn học xác lập lý thuyết cơ bản của nghiên cứu khoa học, sự phát triển của toán học đã kéo theo sự phát triển và tiến bộ của các ngành khoa học tự nhiên khác. Trong số mười chuyên ngành hàng đầu ở Bắc Kinh có nhu cầu sinh viên tốt nghiệp lớn nhất, nhu cầu về toán học và toán học ứng dụng đứng hàng đầu. Có thể thấy, nhu cầu lớn về nhân tài toán học và triển vọng việc làm đầy hứa hẹn. Cũng có thể thấy trước rằng với sự phát triển của kinh tế – xã hội, thị trường sẽ ngày càng có nhiều chuyên gia toán học và toán học ứng dụng, triển vọng việc làm của họ sẽ tương đối rộng.
Để có thể học tốt chuyên ngành Toán học, người học cần có một số tố chất như sau:
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 毛泽东思想和中国特色社会 主义理论体系概论 | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
2 | 马克思主义基本原理 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
3 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận đại Trung Quốc |
4 | 思想道德修养与法律基础 | Tu dưỡng tư tưởng, đạo đức và nền tảng pháp luật |
5 | 形势与政策 | Tình hình và Chính sách |
6 | 大学英语(1) | Tiếng Anh đại học (1) |
7 | 大学英语(2) | Tiếng Anh đại học (2) |
8 | 大学英语(3) | Tiếng Anh đại học (3) |
9 | 大学英语(4) | Tiếng Anh đại học (4) |
10 | 体育(1) | Giáo dục thể chất (1) |
11 | 体育(2) | Giáo dục thể chất (2) |
12 | 体育(3) | Giáo dục thể chất (3) |
13 | 体育(4) | Giáo dục thể chất (4) |
14 | 军事理论 | Lý thuyết quân sự |
15 | 大学生心理健康教育 | Giáo dục sức khỏe tâm thần cho sinh viên đại học |
16 | 大学计算机基础 | Khoa học máy tính cơ bản |
17 | Visual C++ 程序设计 | Lập trình Visual C ++ |
18 | 数学分析(1) | Phân tích toán học (1) |
19 | 数学分析(2) | Phân tích toán học (2) |
20 | 空间解析几何 | Hình học giải tích không gian |
21 | 大学物理 B | Vật lý đại học B |
22 | 高等代数(1) | Đại số nâng cao (1) |
23 | 高等代数(2) | Đại số nâng cao (2) |
24 | 数学分析(3) | Phân tích toán học (3) |
25 | 数学分析(4) | Phân tích toán học (4) |
26 | 常微分方程 | Phương trình vi phân thường |
27 | 概率论与数理统计 A | Lý thuyết xác suất và thống kê toán học A |
28 | 专业导论 | Giới thiệu chuyên môn |
29 | 计算方法 | Phương pháp tính toán |
30 | 数学建模 | Mô hình toán học |
31 | 运筹学 A | Nghiên cứu hoạt động A |
32 | 数学物理方程 A | Phương trình Toán học Vật lý A |
33 | 实变函数 | Hàm biến thực |
34 | 泛函分析 | Phân tích chức năng |
35 | 抽象代数 | Đại số trừu tượng |
36 | 应用随机过程 | Quy trình ngẫu nhiên được áp dụng |
37 | 期权期货与其它 衍生证券 | Hợp đồng tương lai quyền chọn và các chứng khoán phái sinh khác |
38 | 经济预测与决策的定量方法 | Các phương pháp định lượng của dự báo kinh tế và ra quyết định |
39 | 金融风险度量 | Đo lường rủi ro tài chính |
40 | 多元统计分析 | Phân tích thống kê đa biến |
41 | 金融数学研讨 | Hội thảo Toán tài chính |
42 | 自动控制理论基础 | Cơ sở lý thuyết về điều khiển tự động |
43 | 常微分方程定性理论与应用 | Lý thuyết định tính và ứng dụng của các phương trình vi phân thông thường |
44 | 现代控制理论 | Lý thuyết điều khiển hiện đại |
45 | 现代控制理论 | Lý thuyết điều khiển hiện đại |
46 | 控制系统仿真与计算机辅助 设计 | Mô phỏng hệ thống điều khiển và thiết kế hỗ trợ máy tính |
47 | 控制论专题研讨 | Hội thảo về Điều khiển học |
48 | 微分几何 | Hình học vi phân |
49 | 复变函数 | Chức năng phức tạp |
50 | 点集拓扑 | Cấu trúc liên kết tập hợp điểm |
51 | 数学分析选讲 | Các chủ đề được chọn lọc về phân tích toán học |
52 | 模糊数学 A | Toán học mờ A |
53 | 数学史 | Lịch sử Toán học |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 北京师范大学 | Đại học Sư phạm Bắc Kinh | 5★+ |
2 | 复旦大学 | Đại học Phúc Đán | 5★+ |
3 | 山东大学 | Đại học Sơn Đông | 5★+ |
4 | 北京大学 | Đại học Bắc Kinh | 5★+ |
5 | 清华大学 | Đại học Thanh Hoa | 5★+ |
6 | 四川大学 | Đại học Tứ Xuyên | 5★ |
7 | 中山大学 | Đại học Trung Sơn | 5★ |
8 | 南开大学 | Đại học Nam Khai | 5★ |
9 | 吉林大学 | Đại học Cát Lâm | 5★ |
10 | 上海交通大学 | Đại học Giao thông Thượng Hải | 5★ |
11 | 中国科学技术大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Trung Quốc | 5★ |
12 | 东北师范大学 | Đại học Sư phạm Đông Bắc | 5★ |
13 | 首都师范大学 | Đại học Sư phạm Thủ đô | 5★ |
14 | 厦门大学 | Đại học Hạ Môn | 5★ |
15 | 新疆大学 | Đại học Tân Cương | 5★ |
16 | 西安交通大学 | Đại học Giao thông Tây An | 5★ |
17 | 哈尔滨工业大学 | Đại học Công nghiệp Cáp Nhĩ Tân | 5★ |
18 | 中南大学 | Đại học Trung Nam | 5★ |
19 | 同济大学 | Đại học Đồng Tế | 5★ |
20 | 浙江大学 | Đại học Chiết Giang | 5★ |
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc