Cùng với sự phát triển của xã hội, đời sống của con người đã được cải thiện rất nhiều; quan điểm ngành nghề cũng có sự thay đổi rất lớn. Ngành Thống kê học đang trở thành một trong những ngành thu hút giới trẻ lựa chọn nhiều nhất bởi sự đa dạng của công việc và mức lương hấp dẫn. Tuy nhiên chắc nhiều bạn ngồi đây chưa thực sự hiểu rõ về ngành học, chương trình đào tạo, yêu cầu của ngành học cũng như cơ hội việc làm của ngành học này đem lại là như thế nào. Để giải đáp những thắc mắc đó, hôm nay hãy cùng Du học Riba đi tìm hiểu về ngành Thống kê học này nhé!
– Tên tiếng Anh: Statistics
– Mã ngành học: 071201
– Thời gian đào tạo: 4 năm
– Thống kê là một ngành học dựa trên nền tảng của Toán học, chủ yếu phân tích các dữ liệu số học. Nó xây dựng các mô hình toán học bằng cách sử dụng lý thuyết xác suất, thu thập dữ liệu từ hệ thống quan sát, tiến hành phân tích định lượng, tóm tắt và đưa ra suy luận và dự báo, cung cấp cơ sở và tài liệu tham khảo trước khi đưa ra quyết định.
– Thống kê là phương pháp định lượng được sử dụng rộng rãi nhất trong kinh doanh. Nó có liên quan với chiết xuất thông tin từ dữ liệu tốt nhất có thể để hỗ trợ quá trình ra quyết định. Nó thường được áp dụng để dự báo bán hàng, kiểm soát chất lượng và nghiên cứu thị trường. Dữ liệu được sử dụng trong kinh doanh bao gồm các cuộc tổng điều tra dân số, các cuộc thăm dò dư luận, cơ sở dữ liệu của người tiêu dùng, doanh số bán hàng và dữ liệu nhu cầu. Vai trò của các nhà thống kê là xác định, cho một câu hỏi nhất định, các loại dữ liệu đó là cần thiết, cách nó phải được thu thập và làm thế nào nó nên được phân tích để tốt nhất trả lời câu hỏi.
– Ngành Thống kê nghiên cứu các vấn đề liên quan đến dữ liệu như thu thập, phân tích, giải thích, biểu diễn, và tổ chức dữ liệu. Thống kê được ứng dụng vào hầu hết các lĩnh vực khoa học khác nhau như khoa học xã hội, sinh học, y học, kinh tế, công nghiệp… Khi kết hợp với Toán học và Công nghệ thông tin, Thống kê cho phép khám phá tất cả các khía cạnh của dữ liệu, hướng đến giải quyết một số bài toán then chốt trong cách mạng công nghiệp 4.0.
– Ngành học này chúng ta sẽ học kiến thức chủ yếu thuộc hai lĩnh vực: Toán học và thống kê học
– Các môn học chính của ngành học này bao gồm: Phân tích toán học, đại số hình học, thí nghiệm toán học, phương trình vi phân, biến phức, biến thực và hàm, lý thuyết xác suất, thống kê toán học, điều tra lấy mẫu, quy trình ngẫu nhiên, thống kê đa biến, nền tảng ứng dụng máy tính, ngôn ngữ lập trình, phân tích dữ liệu và thống kê phần mềm, phân tích hồi quy, thực nghiệm thử nghiệm và kiểm soát chất lượng, kinh tế lượng, dự báo và chính sách kinh tế, toán học tài chính, phân tích thống kê đầu tư chứng khoán, phân tích số, cấu trúc dữ liệu và thuật toán, hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu, hệ thống mạng máy tính, hệ thống phân tích và thiết kế phần mềm.
– Kiến thức trung tâm: ý tưởng cơ bản về thống kê, lý thuyết toán học, lý thuyết xác suất, điều tra thống kê, ước lượng tham số và kiểm định giả thuyết, phương pháp phi tham số, phân tích hồi quy, phương pháp thống kê đa biến, quy trình ngẫu nhiên, phân tích chuỗi thời gian, thiết kế thực nghiệm và phần mềm thống kê.
– Mục tiêu đào tạo: Chuyên ngành này trau dồi kiến thức lý thuyết thống kê có hệ thống và kiến thức ứng dụng, nắm vững các phương pháp thống kê chính và có khả năng xử lý các vấn đề về dữ liệu trong các ngành cụ thể. Nó có thể được vận dụng trong các ngành kinh tế, quản lý, sinh học, y học, tài chính, bảo hiểm, công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, Ngành học này sinh viên được trau dồi đầy đủ kiến thức tham gia vào việc thu thập, phân tích và ra quyết định dữ liệu trong kinh doanh, công nghệ thông tin, giáo dục, y tế, y tế, khí tượng, bảo tồn nước, môi trường và giảm nhẹ thiên tai và các lĩnh vực liên quan khác.
– Yêu cầu của ngành học: Ngành học này sinh viên chủ yếu học các kiến thức nền tảng về toán học và vật lí, lý thuyết cơ bản về cơ học và kiến thức chuyên ngành của một chuyên môn nhất định, tăng cường rèn luyện khả năng thực nghiệm và khả năng ứng dụng máy tính, chú ý trau dồi khả năng phân tích lý thuyết và khả năng ứng dụng cơ học. Được đào tạo sơ cấp nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ kỹ thuật, có tố chất khoa học tốt.
Thông qua việc học, chúng ta sẽ được trau dồi các kĩ năng sau đây:
Là ngành học trọng điểm giữ vị trí quan trọng, ngành Thống kê được đánh giá là ngành học có tiềm năng việc làm lớn. Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ngành Thống kê, sinh viên tốt nghiệp có thể đảm nhận một số vị trí công việc sau:
1. Làm công tác tổng hợp báo cáo dữ liệu, phân tích thống kê về các chỉ tiêu kinh tế – xã hội ở các sở ban ngành kinh tế ở các cấp chính quyền từ trung ương đến cấp quận huyện ở địa phương.
2. Các cơ quan chính phủ (cục thống kê, v.v.), các sở tài chính như ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty chứng khoán, công ty nghiên cứu thị trường, công ty tư vấn, phòng nghiên cứu thị trường của các công ty khác nhau, bộ phận kiểm tra chất lượng của các doanh nghiệp và tổ chức khác
3. Làm việc tại các công ty chuyên về điều tra thu thập dữ liệu; phân tích nghiên cứu thị trường. Chuyên viên phân tích dữ liệu, nghiên cứu viên chuyên nghiệp tại các viện nghiên cứu về Kinh tế – xã hội.
4. Làm công tác giảng dạy các học phần toán học và thống kê tại các đơn vị giáo dục cấp đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp trong hệ thống giáo dục đào tạo Việt Nam. Trong đó có hơn 60% trong tổng số trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp có giảng dạy các học phần về thống kê.
5. Ngoài ra, với các chuyên môn về thu thập, phân tích, báo cáo dữ liệu thống kê được học theo chương trình đào tạo bậc đại học cho phép người tốt nghiệp chuyên ngành thống kê có tính linh hoạt trong việc thích ứng làm các công việc khác trong nhiều lĩnh vực về kinh tế – xã hội. Đặc biệt là cơ hội làm việc trong các doanh nghiệp, tập đoàn công nghệ theo xu hướng cách mạng công nghiệp 4.0, như FPT Software, TMA Solutions, Zalo, Orenj Technology, Coccoc, Tiki, Lazada…
– Bạn là người yêu thích với đam mê với công việc thống kê, tính toán
– Có tư duy logic, nhanh nhạy, hoạt bát
– Phản ứng nhanh, đam mê khám phá thu thập phân tích dữ liệu kinh doanh, đầu tư
– Khả năng ngoại ngữ tốt
– Kĩ năng tin học tốt, sử dụng các phần mềm chuyên ngành như Stata, Sas, R, SPSS
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt | Số tín chỉ |
1 | 思想道德修养与法律基础 | Tu dưỡng tư tưởng, đạo đức và nền tảng pháp luật | 3 |
2 | 马克思主义基本原理 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác | 3 |
3 | 中国近代史纲要 | Sơ lược lịch sử Trung Quốc hiện đại | 2 |
4 | 毛泽东思想、邓小平理论和“三个代表”重要思想概论 | Giới thiệu về Tư tưởng Mao Trạch Đông, Lý thuyết Đặng Tiểu Bình và Tư tưởng quan trọng “Ba đại diện” | 6 |
5 | 形势与政策Ⅰ-Ⅱ | Tình hình và Chính sách Ⅰ-Ⅱ | 2 |
6 | 大学外语BⅠ-Ⅳ | Cao đẳng Ngoại ngữ BⅠ-Ⅳ | 16 |
7 | 体育 Ⅰ-Ⅳ | Giáo dục thể chất Ⅰ-Ⅳ | 4 |
8 | 普通物理I-Ⅱ | Vật lý đại cương I-Ⅱ | 8 |
9 | 普通物理实验 | Thí nghiệm vật lý đại cương | 2 |
10 | 军事理论 | Lý thuyết quân sự | 1 |
11 | 数学分析I-III | Giải tích toán học I-III | 12 |
12 | 高等代数I-II | Đại số nâng cao I-II | 8 |
13 | 空间解析几何 | Hình học giải tích không gian | 4 |
14 | 常微分方程 | Phương trình vi phân thường | 4 |
15 | 概率统计 | Thống kê xác suất | 4 |
16 | 实变函数 | Hàm biến thực | 4 |
17 | 大学计算机基础 | Khoa học máy tính cơ bản | 3 |
18 | C语言与程序设计 | Ngôn ngữ C và lập trình | 4 |
19 | 复变函数 | Chức năng phức tạp | 4 |
20 | 数学物理方程 | Phương trình Vật lý Toán học | 4 |
21 | 专业英语* | Tiếng Anh chuyên nghiệp* | 2 |
22 | 线性规划* | Lập trình tuyến tính* | 4 |
23 | 科学计算方法* | Phương pháp tính toán khoa học * | 3 |
24 | 数学模型* | mô hình toán học * | 4 |
25 | 数学史与数学文化 | Lịch sử Toán học và Văn hóa Toán học | 3 |
26 | 数学实验* | Thí nghiệm toán học * | 2 |
27 | 数学方法论 | Phương pháp toán học | 3 |
28 | 现代数学导论Ⅰ | Nhập môn Toán học hiện đại I | 3 |
29 | 现代数学导论Ⅱ | Giới thiệu về Toán học hiện đại Ⅱ | 3 |
30 | 多元统计分析 | Phân tích thống kê đa biến | 4 |
31 | 应用随机过程 | Quy trình ngẫu nhiên được áp dụng | 4 |
32 | 数理统计 | Thống kê toán học | 4 |
33 | 时间序列分析 | Phân tích chuỗi thời gian | 4 |
34 | 非参数统计 | Thống kê phi tham số | 4 |
35 | 统计计算 | Tổng thống kê | 4 |
36 | 利息理论 | Lý thuyết lãi suất | 3 |
37 | 风险理论* | Lý thuyết rủi ro * | 3 |
38 | 金融数学 | Toán học tài chính | 3 |
39 | 随机微分方程初步 | Phương trình vi phân ngẫu nhiên sơ bộ | 2 |
40 | 线性模型引论* | Giới thiệu về Mô hình tuyến tính * | 3 |
41 | 计算金融 | Tài chính tính toán | 2 |
42 | 试验设计 | Thiết kế thử nghiệm | 3 |
43 | 定性资料的统计分析 | Phân tích thống kê dữ liệu định tính | 3 |
44 | 克里格方法的应用 | Áp dụng phương pháp Kriging | 2 |
45 | 模糊数学 | Toán học mờ | 3 |
46 | 抽样调查与数据分析理论* | Lý thuyết khảo sát lấy mẫu và phân tích dữ liệu * | 3 |
47 | 保险精算学* | Khoa học tính toán bảo hiểm* | 3 |
48 | 泛函分析* | Phân tích chức năng * | 4 |
49 | 非线性规划 | Lập trình phi tuyến | 3 |
50 | 可靠性统计与生存分析 | Thống kê độ tin cậy và phân tích tồn tại | 3 |
51 | 测度论* | Lý thuyết đo lường * | 3 |
52 | 寿险精算实务 | Thực hành tính toán trong bảo hiểm nhân thọ | 3 |
53 | 非寿险精算实务 | Thực hành tính toán trong bảo hiểm phi nhân thọ | 3 |
54 | 应用统计软件 | Phần mềm thống kê ứng dụng | 2 |
55 | 抽样调查与数据分析实践 | Thực hành khảo sát lấy mẫu và phân tích dữ liệu | 2 |
56 | 生命表的构造 | Cấu trúc của bảng cuộc sống | 2 |
57 | 保险精算实践 | Thực hành tính toán | 2 |
58 | 统计基础 | Thống kê cơ bản | 2 |
59 | 随机分析初步 | Phân tích ngẫu nhiên sơ bộ | 2 |
60 | 入学教育 | Giáo dục đầu vào | 0 |
61 | 军事训练 | Huấn luyện quân sự | 0 |
62 | 公益劳动 | Dịch vụ công cộng | 0 |
63 | 毕业教育 | Giáo dục tốt nghiệp | 0 |
64 | 专业认识实习 | Thực tập kiến thức chuyên môn | 0 |
65 | 前沿专题报告 | Báo cáo đặc biệt biên giới | 0 |
66 | 社会实践 | thực hành xã hội | 0 |
67 | 教学实践 | Thực hành giảng dạy | 0 |
68 | 毕业论文 | Luận văn tốt nghiệp | 5 |
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 第一外国语 | Ngoại ngữ đầu tiên |
2 | 马克思主义理论 | Lý thuyết mácxít |
3 | 研究生学术规范 | Tiêu chuẩn học thuật sau đại học |
4 | 高等统计I | Thống kê nâng cao I |
5 | 统计渐近理论 | Lý thuyết tiệm cận thống kê |
6 | 高等统计II | Thống kê nâng cao II |
7 | 统计建模与计算 | Mô hình thống kê và tính toán |
8 | 高等概率论 | Lý thuyết xác suất cao hơn |
9 | 线性统计模型 | Mô hình thống kê tuyến tính |
10 | 试验设计 | Thiết kế thử nghiệm |
11 | 第二外国语 | Ngoại ngữ thứ hai |
12 | 体育课 | Giáo dục thể chất |
13 | 留学研究生高级综合汉语 | Tiếng Trung tổng hợp nâng cao dành cho sinh viên sau đại học ở nước ngoài |
14 | 试验设计新进展 | Tiến bộ mới trong thiết kế thử nghiệm |
15 | 统计质量控制 | Kiểm soát chất lượng thống kê |
16 | 计算机试验 | Kiểm tra máy tính |
17 | 高维数据统计推断 | Suy luận thống kê dữ liệu chiều cao |
18 | 生物信息与统计 | Tin sinh học và Thống kê |
19 | 计量经济学 | Kinh tế lượng |
20 | 统计前沿选讲 | Các chủ đề được chọn trong Biên giới thống kê |
21 | 统计学习 | Học thống kê |
22 | 数据挖掘与应用 | Khai thác dữ liệu và ứng dụng |
23 | 教学实习 | Thực hành giảng dạy |
24 | 可靠性统计 | Thống kê độ tin cậy |
25 | 属性数据分析 | Phân tích dữ liệu thuộc tính |
26 | 生存分析 | phân tích sinh hoạt |
27 | 非参数统计 | Thống kê phi tham số |
28 | 时间序列分析 | Phân tích chuỗi thời gian |
29 | 大数据与数据分析 | Dữ liệu lớn và phân tích dữ liệu |
30 | 随机过程 | quá trình ngẫu nhiên |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 山东大学 | Đại học Sơn Đông | 5★ |
2 | 四川大学 | Đại học Tứ Xuyên | 5★ |
3 | 南开大学 | Đại học Nam Khai | 5★ |
4 | 复旦大学 | Đại học Phúc Đán | 5★ |
5 | 浙江大学 | Đại học Chiết Giang | 5★ |
6 | 南京大学 | Đại học Nam Kinh | 5★ |
7 | 北京师范大学 | Đại học Sư phạm Bắc Kinh | 5★ |
8 | 吉林大学 | Đại học Cát Lâm | 5★ |
9 | 西南财经大学 | Đại học Tài chính Kinh tế Tây Nam | 5★ |
10 | 天津财经大学 | Đại học Tài chính Kinh tế Thiên Tân | 5★ |
11 | 中国科学技术大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Trung Quốc | 5★ |
12 | 中国人民大学 | Đại học Nhân dân Trung Quốc | 5★ |
13 | 厦门大学 | Đại học Hạ Môn | 4★ |
14 | 中南大学 | Đại học Trung Nam | 4★ |
15 | 北京理工大学 | Đại học Công nghệ Bắc Kinh | 4★ |
16 | 上海财经大学 | Đại học Tài chính Kinh tế Thượng Hải | 4★ |
17 | 安徽大学 | Đại học An Huy | 4★ |
18 | 华中科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hoa Trung | 4★ |
19 | 武汉大学 | Đại học Vũ Hán | 4★ |
20 | 郑州大学 | Đại học Trịnh Châu | 4★ |
Như vậy chúng mình đã giới thiệu sơ qua cho các bạn các thông tin cần thiết nhất về ngành học, hi vọng thông qua bài viết này của chúng mình các bạn sẽ có cái nhìn toàn diện hơn về ngành học. Từ đó đưa ra lựa chọn chính xác nhất cho con đường du học tương lai sắp tới.
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc