Một trong những ngành thuộc lĩnh vực kinh tế đã và vẫn đang có sức “nóng”, sức hấp dẫn đối với sinh viên hiện nay đó chính là ngành Quản trị kinh doanh. Bạn đã bao giờ nghĩ sẽ trở thành du học sinh theo học ngành Quản trị kinh doanh tại Trung Quốc (một trong những cường quốc kinh tế của thế giới chưa? Tại sao không? Vậy ngành Quản trị kinh doanh tại Trung Quốc có những gì thú vị, cơ hội việc làm sau khi ra trường ra sao? Hãy cũng Du học Trung Quốc Riba tìm hiểu ngay nhé!
-Tên chuyên ngành tiếng Trung: 工商管理
-Tên chuyên ngành tiếng Anh: Business Administration
-Mã chuyên ngành: 120201K
Chuyên ngành này đào tạo đáp ứng nhu cầu xây dựng kinh tế đất nước, có tinh thần nhân văn, trình độ khoa học và liêm chính, thông thạo các lý thuyết và phương pháp quản lý kinh tế hiện đại, có tầm nhìn quốc tế, tình cảm địa phương, ý thức đổi mới, tinh thần đồng đội và kỹ năng giao tiếp, có khả năng làm việc trong các doanh nghiệp công thương, điện lực.
Chuyên ngành đào tạo các chuyên gia ứng dụng và phức hợp tham gia vào quản lý tài chính, quản lý nguồn nhân lực và quản lý tiếp thị trong các hệ thống, tổ chức và cơ quan chính phủ các cấp. Chuyên ngành này dựa trên các ngành cao cấp của trường về kỹ thuật điện và phản ánh các đặc điểm của ngành năng lượng / năng lượng ở một mức độ nhất định.
Sinh viên tốt nghiệp cần có kiến thức và khả năng trong các lĩnh vực sau:
3.1. Có năng lực phân tích, phán đoán tình hình vững vàng; rèn luyện đạo đức và xã hội tốt. Tinh thần trách nhiệm, lí tưởng sống tích cực, những giá trị đáp ứng yêu cầu tiến bộ xã hội, tình cảm yêu nước cao cả.
3.2. Có kiến thức lý luận cơ bản nhất định về khoa học nhân văn, khoa học xã hội và khoa học tự nhiên, nắm vững các nguyên tắc cơ bản của quản lý, kinh tế, các lý thuyết cơ bản và kiến thức cơ bản về quản lý kinh doanh hiện đại ; nắm vững các phương pháp phân tích định tính và định lượng trong quản lý kinh doanh; am hiểu Trung Quốc Các hướng dẫn, chính sách và quy định có liên quan của quản lý doanh nghiệp, cũng như các quy tắc và thông lệ quản lý doanh nghiệp quốc tế ; hiểu rõ kiến thức liên quan về công nghệ năng lượng / năng lượng mới, biên giới lý thuyết và xu hướng phát triển của ngành
3.3. Nắm vững các phương pháp cơ bản về truy xuất tài liệu và truy vấn dữ liệu, có khả năng cơ bản để tiếp thu kiến thức một cách độc lập, đặt câu hỏi, phân tích và giải quyết vấn đề, có tinh thần tiên phong; có năng lực nghiên cứu khoa học và làm việc thực tiễn, có tư duy phản biện nhất định.
3.4. Có khả năng quản lý tổ chức, giao tiếp và điều phối giữa các cá nhân nhất định, bước đầu hình thành các khái niệm sản xuất, vận hành và quản lý hiện đại. Chuẩn bị cho tương lai xây dựng quê hương đất nước và tạo dựng cuộc sống tốt đẹp hơn; tạo nền tảng tốt để học tập suốt đời và phát triển nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp; chuẩn bị sơ bộ cho công việc thực tế sau khi tốt nghiệp; tạo nền tảng vững chắc cho sự nghiệp và tinh thần kinh doanh sau khi tốt nghiệp.
3.5. Có kiến thức cơ bản nhất định về thể thao và quân sự, nắm vững các kỹ năng cơ bản về thể dục khoa học, xây dựng thói quen thể dục và vệ sinh tốt, được huấn luyện quân sự cần thiết, đạt tiêu chuẩn quốc gia về trình độ huấn luyện thể chất và quân sự của sinh viên đại học và có thân hình khỏe mạnh. Và phẩm chất tâm lý, với sức mạnh tình cảm ổn định, hướng lên, mạnh mẽ, lâu dài.
-Sinh viên của chuyên ngành này chủ yếu học các lý thuyết cơ bản và kiến thức cơ bản về quản lý, kinh tế và quản lý kinh doanh, được đào tạo cơ bản về phương pháp và kỹ năng quản lý kinh doanh, nắm vững khả năng cơ bản để phân tích và giải quyết các vấn đề quản lý.
-Các môn học chính:
Toán cao cấp , Đại số tuyến tính, Lý thuyết xác suất và thống kê toán học, Nguyên tắc quản lý, Kinh tế vi mô , Kinh tế vĩ mô , Kinh tế kỹ thuật, Hệ thống thông tin quản lý, Thống kê, Kế toán, Thực hành kế toán trung cấp, Quản lý tài chính, Nghiên cứu hoạt động, Tiếp thị , Luật Kinh tế, Giới thiệu về Hệ thống Doanh nghiệp Hiện đại, Quản lý Hoạt động, Tài chính Doanh nghiệp, Quản lý Nguồn nhân lực, Quản lý Chiến lược Doanh nghiệp, v.v.
-Liên kết giảng dạy thực hành chính: bao gồm thực hành khóa học, thực hành tốt nghiệp, thường từ 11-12 tuần.
1.1 Việc làm: Vì ngành quản lý kinh doanh bao gồm nhiều kiến thức, bao gồm kinh tế học (kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô), kế toán, thống kê, tài chính, đầu tư chứng khoán, quản lý tài chính, quản lý, quản lý nguồn nhân lực, nghiên cứu hoạt động và tiếp thị và nhiều thứ khác nữa. Do đó, phạm vi việc làm của nó cũng rất rộng, có thể tham gia vào các vị trí như:
– Kế toán, tài chính (ngân hàng và công ty chứng khoán), quản lý công ty và nhân viên marketing
– Chuyên viên phụ trách các công việc hành chính nhân sự; kinh doanh; marketing tại các công ty dịch vụ, sản xuất
– Chuyên viên xây dựng chiến lược, phát triển thị trường và tìm kiếm đối tác tại các công ty xuất nhập khẩu hay công ty đa quốc gia.
– Giảng viên chuyên ngành Quản trị kinh doanh tại các trường Đại Học
– Tiếp tục học lên thạc sĩ hoặc tiến sĩ ở các trường cao đẳng và đại học trong nước hoặc học ở các trường nước ngoài.
Theo dữ liệu có thẩm quyền mới nhất từ MyCOS Institute cho biết, nghề nghiệp chính của sinh viên tốt nghiệp quản trị kinh doanh là: kế toán, kế toán và kiểm toán, nhân viên văn thư, thư ký hành chính và trợ lý hành chính, thủ quỹ. , Trợ lý Nhân sự, v.v.
1.2. Tổ chức làm việc: Sinh viên tốt nghiệp ngành Quản trị kinh doanh phù hợp làm việc trong các cơ sở của Trung Quốc, Việt Nam hay bất cứ cơ sở, tổ chức nào trên thế giới như:
– Các cơ quan quản lý của chính quyền và doanh nghiệp các cấp;
– Các công ty kế toán và các loại hình dịch vụ tư vấn và các doanh nghiệp trung gian khác;
– Các tổ chức tài chính khác nhau như ngân hàng, công ty chứng khoán
Vì thế, sinh viên chuyên ngành quản trị kinh doanh có thể lựa chọn công việc trong nhiều lĩnh vực. Ứng viên có thể lựa chọn theo sở thích cá nhân của mình, chẳng hạn như quản lý kinh doanh, tiếp thị, nhân sự, đầu tư doanh nghiệp, v.v. Trong thời gian đi học, thí sinh không nên chỉ học một môn mà có thể chọn môn khác như học tin học, luật, ngoại thương, quản trị du lịch, quản trị logistics… hoặc chọn lọc nghiêng về một lĩnh vực chuyên môn nào đó để hình thành “ Cấu trúc kiến thức tổng hợp của quản trị kinh doanh + chuyên ngành.
Với khả năng thích ứng rộng và triển vọng việc làm rộng, sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc trong lĩnh vực kế toán, tài chính, quản lý tài chính và các lĩnh vực khác trong ngành công nghiệp và thương mại, doanh nghiệp tài chính, tổ chức, công ty kế toán và các bộ phận khác. Vì thế, thị trường việc làm của sinh viên rất rộng, đây cũng là ngành có nhiều tiềm năng, đang và sẽ tiếp tục phát triển trong tương lai.
Thông thường, đây sẽ là chuyên ngành cực kỳ phù hợp cho những bạn trẻ năng động, “máu kinh doanh” và đam mê khởi nghiệp, thích xử lý các con số, phân tích vấn đề như chú ý đến chi tiết và vấn đề vĩ mô.
Tuy nhiên đam mê là chưa đủ, khả năng tư duy hệ thống với tầm nhìn chiến lược và sự nhạy bén trong kinh doanh cũng là những yếu tố vô cùng cần thiết.
Ngoài ra, nên có những kỹ năng như:
Tư duy phản biện, phân tích toán học tốt và tinh thần đồng đội
Khả năng diễn đạt tốt
Năng lực tự lập, hoàn thành nhiều công việc của kế toán một cách độc lập
Kỹ năng giao tiếp và cộng tác tốt.
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 军事理论 | Lý thuyết quân sự |
2 | 综合素质类课程 | Các khóa học chất lượng toàn diện |
3 | 新生“科学与社会”研讨课 | Hội thảo về “Khoa học và Xã hội” dành cho sinh viên năm nhất |
4 | 大学物理(1) | Vật lý đại học (1) |
5 | 大学物理(2) | Vật lý đại học (2) |
6 | 大学物理-基础实验 | Vật lý đại học-Thí nghiệm cơ bản |
7 | 大学物理-综合实验 | Thí nghiệm toàn diện về vật lý ở trường đại học |
8 | 政治类 | Chính trị |
9 | 重要思想概论 | Giới thiệu những ý tưởng quan trọng |
10 | 重要思想概论实践 | Giới thiệu về những Suy nghĩ và Thực hành Quan trọng |
11 | 体育选项(1) | Tùy chọn thể thao (1) |
12 | 重要思想概论实践 | Giới thiệu về những Suy nghĩ và Thực hành Quan trọng |
13 | 概率论与数理统计A | Lý thuyết xác suất và thống kê toán học A |
14 | 多元统计分析B | Phân tích thống kê đa biến B |
15 | 常微分方程 | Phương trình vi phân thường |
16 | 运筹学I | Nghiên cứu hoạt động I |
17 | 运筹学II | Nghiên cứu hoạt động II |
18 | 随机过程A | Quá trình ngẫu nhiên A |
19 | 数据库技术及应用 | Công nghệ và ứng dụng cơ sở dữ liệu |
20 | ||
21 | 宏观经济学 | kinh tế vĩ mô |
22 | 管理学概论 | Giới thiệu về ban quản lý |
23 | 会计学原理 | Nguyên tắc kế toán |
24 | 计算方法B | Phương pháp tính toán B |
25 | 面向对象原理与实践 | Nguyên tắc hướng đối tượng và thực hành |
26 | 投资理论 | Lý thuyết đầu tư |
27 | 商事法 | Luật Thương mại |
28 | 微观经济学 | Kinh tế vi mô |
29 | 金融学导论 | Giới thiệu về Tài chính |
30 | 计量经济学 | Kinh tế lượng |
31 | 商事法 | Luật Thương mại |
32 | 微观经济学A | Kinh tế vi mô A |
33 | 微分方程I | Phương trình vi phân I |
34 | 实分析 | Phân tích thực tế |
35 | 概率论 | Lý thuyết xác suất |
36 | 复分析 | Phân tích phức tạp |
38 | 泛函分析 | Phân tích chức năng |
39 | 偏微分方程 | Phương trình vi phân từng phần |
40 | 商务英语 | Tiếng Anh thương mại |
41 | 世界近代经济史 | Lịch sử kinh tế thế giới hiện đại |
42 | 心理学 | tâm lý học |
43 | 企业伦理* | Đạo đức kinh doanh* |
44 | 商业写作与演讲 | Viết và nói kinh doanh |
45 | 概率论与数理统计B | Lý thuyết xác suất và thống kê toán học B |
46 | 应用统计方法 | Các phương pháp thống kê áp dụng |
47 | 管理信息系统 | MIS |
48 | 电子商务* | Thương mại điện tử * |
49 | 微观经济学 | Kinh tế vi mô |
50 | 宏观经济学 | kinh tế vĩ mô |
51 | 博弈论与信息经济学 | Lý thuyết trò chơi và Kinh tế học Thông tin |
52 | 金融学导论 | Giới thiệu về Tài chính |
53 | 产业经济学 | Kinh tế công nghiệp |
54 | 管理学概论 | Giới thiệu về ban quản lý |
55 | 会计学 | Kế toán |
56 | 经济法 | Luật kinh tế |
57 | 管理沟通 | Giao tiếp quản lý |
58 | 管理定量方法* | Quản lý các phương pháp định lượng * |
59 | 运作管理 | Quản lý hoạt động |
60 | 财务管理 | Quản lý tài chính |
61 | 市场营销学 | Marketing |
62 | 决策技术及应用 | Quyết định công nghệ và ứng dụng |
63 | 企业经营决策模拟 | Mô phỏng quyết định kinh doanh |
64 | 生产实习■ | Thực hành sản xuất ■ |
65 | 金融市场与金融机构 | Thị trường tài chính và các tổ chức tài chính |
66 | 公司金融 | Tài chính doanh nghiệp |
67 | 货币银行学 | Ngân hàng tiền tệ |
68 | 金融经济学基础 | Các nguyên tắc cơ bản của kinh tế tài chính |
69 | 金融衍生品导论 | Giới thiệu về Phái sinh Tài chính |
70 | 数理统计 | Thống kê toán học |
71 | 实用随机过程 | Quy trình ngẫu nhiên thực tế |
72 | 回归分析 | Phân tích hồi quy |
73 | 多元统计分析A | Phân tích thống kê đa biến A |
74 | 领导力 | Năng lực lãnh đạo |
75 | 组织行为学 | Hành vi tổ chức |
76 | 战略管理 | Quản lý chiến lược |
77 | 财务分析 | Phân tích tài chính |
78 | 财务管理 | Quản lý tài chính |
79 | 人力资源管理 | Quản trị nhân sự |
80 | 战略营销与规划* | Tiếp thị và Lập kế hoạch Chiến lược * |
81 | 物流与供应链管理 | Quản lý chuỗi cung ứng và quản lý chuỗi cung ứng |
82 | 企业经营决策模拟 | Mô phỏng quyết định kinh doanh |
83 | 台湾实习◆ | Thực tập tại Đài Loan ◆ |
84 | 大陆实习 | Thực tập tại Đại Lục |
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 中国特色社会主义理论与实践研究 | Nghiên cứu lý luận và thực tiễn của chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
2 | 硕士英语(一) | Thạc sĩ tiếng Anh (1) |
3 | 硕士英语(二) | Thạc sĩ tiếng Anh (2) |
4 | 马克思主义与社会科学方法论 | Chủ nghĩa Mác và Phương pháp luận Khoa học Xã hội |
5 | 中级微观经济学 | Kinh tế vi mô trung gian |
6 | 中级计量经济学 | Kinh tế lượng trung gian |
7 | 企业理论专题 | Chủ đề lý thuyết doanh nghiệp |
8 | 工商管理研究方法与论文写作 | Phương pháp nghiên cứu quản lý kinh doanh và viết tiểu luận |
9 | 应用多元统计分析 | Phân tích thống kê đa biến ứng dụng |
10 | 企业管理专论 | Chuyên khảo Quản lý Doanh nghiệp |
11 | 企业战略管理 | Quản lý chiến lược doanh nghiệp |
12 | 营销管理 | Quản lý maketing |
13 | 消费者行为 | Hành vi của người tiêu dùng |
14 | 市场营销前沿 | Biên giới tiếp thị |
15 | 人力资源管理 | Quản trị nhân sự |
16 | 绩效与薪酬管理 | Quản lý hiệu suất và tiền lương |
17 | 会计研究方法 | Phương pháp nghiên cứu kế toán |
18 | 会计理论研究 | Nghiên cứu lý thuyết kế toán |
19 | 财务与会计专论 | Chuyên khảo Tài chính và Kế toán |
20 | 财务理论研究 | Nghiên cứu lý thuyết tài chính |
21 | 审计理论研究 | Nghiên cứu lý thuyết kiểm toán |
22 | 管理会计专题 | Chủ đề Kế toán Quản trị |
23 | 国际会计专题 | Chủ đề Kế toán Quốc tế |
24 | 企业技术经济学 | Kinh tế Công nghệ Doanh nghiệp |
25 | 技术经济专论 | Chuyên khảo Kinh tế Kỹ thuật |
26 | 技术创新与管理 | Đổi mới công nghệ và quản lý |
27 | 创新与创业管理 | Đổi mới và quản lý khởi nghiệp |
28 | 项目管理 | Quản lý dự án |
29 | 新制度经济学 | Kinh tế học thể chế mới |
Dưới đây là danh sách chi tiết hơn xếp hạng các trường đào tạo chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 中国人民大学 | Đại học Nhân dân Trung Quốc | 5★+ |
2 | 北京大学 | Đại học Bắc Kinh | 5★+ |
3 | 西安交通大学 | Đại học Giao thông Tây An | 5★+ |
4 | 中央财经大学 | Đại học Tài chính Kinh tế Trung ương | 5★+ |
5 | 西南财经大学 | Đại học Tài chính Kinh tế Tây Nam | 5★+ |
6 | 江西财经大学 | Đại học Tài chính Kinh tế Giang Tây | 5★+ |
7 | 上海财经大学 | Đại học Tài chính Kinh tế Thượng Hải | 5★+ |
8 | 东北财经大学 | Đại học Tài chính Kinh tế Đông Bắc | 5★+ |
9 | 对外经济贸易大学 | Đại học Thương mại kinh tế đối ngoại | 5★+ |
10 | 南开大学 | Đại học Nam Khai | 5★ |
11 | 中南财经政法大学 | Đại học Kinh tế và Luật Trung Nam | 5★ |
12 | 暨南大学 | Đại học Tế Nam | 5★ |
13 | 山东大学 | Đại học Sơn Đông | 5★ |
14 | 厦门大学 | Đại học Hạ Môn | 5★ |
15 | 华南理工大学 | Đại học Công nghệ Hoa Nam | 5★ |
16 | 吉林大学 | Đại học Cát Lâm | 5★ |
17 | 天津财经大学 | Đại học Tài chính Kinh tế Thiên Tân | 5★ |
18 | 首都经济贸易大学 | Đại học Kinh tế thương mại Thủ đô | 5★ |
19 | 武汉大学 | Đại học Vũ Hán | 5★ |
20 | 山西财经大学 | Đại học Tài chính Sơn Tây | 5★ |
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc