Ngành Tâm lý học

Ngành Tâm lý học

Mã ngành 0711

Đánh giá trung bình

Thông tin tổng quát

Tên tiếng Trung :
心理学类
Hệ Thạc sĩ :
2-3 năm
Hệ Đại học :
4 năm
Nhóm ngành cấp 1 :
07 理学
Nhóm ngành cấp 2 :
0711 心理学类
Mã chuyên ngành :
0711
Tên tiếng Anh :
Psychology

Giới thiệu chuyên ngành

Mục lục

Giới thiệu ngành Tâm lý học

 Xã hội ngày càng phát triển, cuộc sống con người cũng trở nên phức tạp hơn, có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tinh thần và tâm lý của con người như áp lực công việc, áp lực tiền bạc, áp lực về các mối quan hệ,… Chính thế ngày nay ngành tâm lý học đã được chú trọng hơn rất nhiều. Hôm nay hãy đồng hành cùng Riba tìm hiểu về ngành học này nhé!

tâm lý học

Giới thiệu chuyên ngành Tâm lý học

Ngành Tâm lý học tên tiếng Anh là Psychology, là một môn khoa học nghiên cứu về hiện tượng tâm lý của con người cùng với chức năng tinh thần và hoạt động hành vi dưới sự ảnh hưởng của nó, tâm lý học cũng nghiên cứu sự phát sinh, phát triển và quy luật hoạt động của các hiện tượng tâm lý.

Tâm lý học bao gồm tâm lý học nền tảng và tâm lý học ứng dụng, đề cập đến các lĩnh vực như tri giác, nhận thức, cảm xúc, tư duy, nhân cách, hành vi, quan hệ xã hội, quan hệ giữa người với người, IQ, tính cách… cùng với sự nảy sinh quan hệ của các lĩnh vực trên với các lĩnh vực trong cuộc sống hằng ngày như gia đình, giáo dục, sức khỏe, xã hội,…

Một mặt tâm lý học thử dùng hoạt động của đại não để giải thích hành vi cơ bản và kỹ năng tâm lý của cá thể, đồng thời tâm lý học cũng thử giải thích vai trò của kỹ năng tâm lý cá thể trong hành vi và động lực xã hội.

 

  • Chuyên ngành nhỏ: Trong tâm lý học có hai chuyên ngành nhỏ đó là tâm lý học và tâm lý học ứng dụng.

 

  • Học tâm lý học cần học những môn nào?

 

Ngoại trừ những môn học chung mà trường đại học yêu cầu, sinh viên theo học ngành tâm lý học thường phải học những môn sau: Tâm lý học phổ thông, tâm lý học thực nghiệm, thống kê tâm lý học, đo lường tâm lý, tâm lý xã hội học, tâm lý sinh lý, tâm lý giáo dục, tâm lý nhân cách, lịch sử tâm lý học, tâm lý học lâm sàng, tâm lý học đường, giải phẫu, …

Cơ hội việc làm và triển vọng tương lai

Kinh tế – xã hội càng phát triển, nhận thức của con người đối với thế giới nội tâm ngày càng được chú trọng, cùng với đó các chứng bệnh về tâm lý cũng trở nên phổ biến hơn, vả lại cái nhìn của các nước châu Á chúng ta đối với các chứng bệnh tâm lý cũng ít khắt khe và kỳ thị hơn, chính vì lẽ đó đã mở ra cơ hội và tương lai cho ngành tâm lý học.

Ngành tâm lý học có quan hệ mật thiết với rất nhiều ngành khoa học tự nhiên và xã hội, hoạt động tâm lý cũng không thể tách rời với cuộc sống con người. Vậy nên lựa chọn việc làm sau khi ra trường của sinh viên theo học tâm lý học cũng khá đa dạng, phải kể đển như:

+ Bác sĩ tâm lý

+ Nhà phân tích tâm lý

+ Chuyên viên Tham vấn tâm lý

+ Chuyên viên Trị liệu tâm lý

+ Nhân viên chăm sóc khách hàng

+ Marketing

+ Nhân viên quản lý nhân sự

+ Giáo viên, giảng viên, nhà nghiên cứu…

+ Công chức nhà nước, ví dụ như giám ngục, hải quan.

Đối tượng phù hợp với ngành tâm lý học?

tâm lý học

Với một ngành đặc biệt như tâm lý học, việc bạn có những tố chất cơ bản phù hợp với chuyên ngành này là một yếu tố tương đối quan trọng. Vậy những yêu tố đó là gì?

+ Ham học hỏi, thích khám phá thế giới tâm lý bí ẩn.

+ Khả năng lắng nghe, thấu hiểu, chia sẻ và đồng cảm

+ Sự kiên nhẫn, khéo léo, hòa nhã

+ Có một sự mẫn cảm, nhanh nhạy nhất định

+ Kỹ năng giao tiếp….

Trên thực tế, việc trang bị cho mình những kiến thức về tâm lý là vô cùng quan trọng đối với mỗi con người, giúp chúng ta có thể tránh được những yếu tố nguy cơ để giảm thiểu khả năng mắc các chứng bệnh tâm lý. Thế nên những yếu tố trên chỉ là những yếu tố tương đối quan trọng chứ không phải yếu tố quyết định cho việc bạn theo học chuyên ngành Tâm lý hay không.

Top trường đào tạo Ngành Tâm Lý Học

Xếp hạngTrườngTên trường tiếng ViệtĐánh giá
1北京大学Đại học Bắc Kinh5★+
2北京师范大学Đại học Sư phạm Bắc Kinh5★+
3浙江大学Đại học Chiết Giang5★+
4西南大学Đại học Tây Nam5★
5华中师范大学Đại học Sư phạm Hoa Trung5★
6华东师范大学Đại học Sư phạm Hoa Đông5★
7华南师范大学Đại học Sư phạm Hoa Nam5★
8辽宁师范大学Đại học Sư phạm Liêu Ninh5★
9陕西师范大学Đại học Sư phạm Thiểm Tây5★
10山东师范大学Đại học Sư phạm Sơn Đông5★
11天津师范大学Đại học Sư phạm Thiên Tân5★
12江西师范大学Đại học Sư phạm Giang Tây5★
13东北师范大学Đại học Sư phạm Đông Bắc5★
14首都师范大学Đại học Sư phạm Thủ đô5★
15内蒙古师范大学Đại học Sư phạm Nội Mông5★
16南京师范大学Đại học Sư phạm Nam Kinh5★-
17上海师范大学Đại học Sư phạm Thượng Hải5★-
18中山大学Đại học Trung Sơn5★-
19郑州大学Đại học Trịnh Châu5★-
20西北师范大学Đại học Sư phạm Tây Bắc5★-

Học phí

Học phí trung bình tại các trường Đại học Trung Quốc cho chuyên ngành này cụ thể như sau:

  • Hệ Đại học: 18.000 tệ/năm
  • Hệ Thạc sĩ: 25.000 tệ/năm
  • Hệ Tiến sĩ: 42.000 tệ/năm

Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!

Facebook
Twitter
Email

Đừng quên dành tặng cho chúng mình 1 Like nếu bạn thấy bài viết hữu ích nhé ^^!

Bài viết đã được bảo vệ bản quyền bởi:

Content Protection by DMCA.com

Admin: Trần Ngọc Duy

Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc

Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc

Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc

Yêu Tiếng Trung

Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc