Theo mức sống ngày càng cao của con người, yêu cầu về tính thoải mái của môi trường sống cũng ngày càng cao. Để đảm bảo không khí tươi mới nhất thoải mái nhất cho môi trường nội thất duy trì trong khoảng thời gian dài, cần tiến hành thiết kế điều tiết không khí nội thất. Cho nên thông qua việc sử dụng một loạt các thiết bị xây dựng tạo nên một môi trường nội thất tuyệt vời nhất, đồng thời tiến hành kiểm soát tự động, kiểm soát tiết kiệm năng lượng khi vận hành điều tiết các thiết bị xây dựng. Đây chính là nhiệm vụ trọng điểm khi học tập và làm việc trong chuyên ngành Môi trường xây dựng và kĩ thuật ứng dụng năng lượng.
Sinh viên chuyên ngành này chủ yếu sẽ học về kiến thức cơ bản và nền tảng lý thuyết của môi trường xây dựng vật lý và tiết kiệm năng lượng xây dựng, được đào tạo cơ bản về các phương diện như quản lý vận hành và sửa chữa các thiết bị xây dựng với kĩ thuật thông minh, đồng thời bước đầu chuẩn bị năng lực làm việc ở phương diện này.
Chuyên ngành Môi trường xây dựng và kĩ thuật ứng dụng năng lượng đào tạo sinh viên trở thành nhân tài quản lý và nhân tài kĩ thuật công nghệ cao cấp, có năng lực lập kế hoạch các phương án như hệ thống xây dựng tự động hóa và năng lực quản lý, vận hành, thi công, thiết kế tiết kiệm năng lượng xây dựng, hệ thống cung ứng xây dựng nhiệt năng, hệ thống thiết bị công cộng, thực hiện công việc liên quan đến điều hòa, hệ thống sưởi, thông gió, cấp thoát nước xây dựng, cung ứng khí đốt trong lĩnh vực kĩ thuật thiết bị xây dựng thông minh, xây dựng tiết kiệm năng lượng và kiểm soát môi trường xây dựng.
Các môn học chủ yếu trong quá trình đào tạo: Xây dựng cơ học, Công trình nhiệt động học, Truyền nhiệt học, Cơ học chất lỏng, Môi trường xây dựng học, Năng lượng và môi trường xây dựng học, Lý thuyết và thiết bị trao đổi nhiệt chất, Mạng lưới phân phối chất lỏng, Đo lường môi trường xây dựng, Nguồn nóng lạnh, Sưởi thông gió và điều hòa không khí, Tự động hóa hệ thống, Phân phối khí đốt, Điện công học, Xây dựng cấp thoát nước, Điện xây dựng, Tận dụng năng lượng tái sinh và tiết kiệm năng lượng xây dựng, Tổ chức và quản lý thi công.
Thời gian đào tạo của chuyên ngành này là 4 năm. Sau khi tốt nghiệp sinh viên sẽ có học vị Cử nhân kỹ thuật.
Cơ hội tu nghiệp của chuyên ngành Môi trường xây dựng và kĩ thuật ứng dụng năng lượng rất khả quan, các lĩnh vực sinh viên sau khi tốt nghiệp cũng tương đối nhiều:
Đơn vị thi công: đây là con đường tu nghiệp chủ yếu của sinh viên đại học chuyên ngành này. Hiện tại thì thị trường xây dựng của Trung Quốc đang nóng hơn bao giờ hết, dưới xu thế lớn này, các sinh viên đại học sau khi tốt nghiệp lựa chọn con đường này tương đối nhiều, vào đơn vị thi công chủ yếu là tiến hành quản lý thi công hiện trường, tổng thể đãi ngộ khá tốt.
Công ty điều hòa: những năm gần đây, các bạn sinh viên chuyên ngành này sau khi tốt nghiệp lựa chọn hướng đi là các công ty điều hòa cũng không ít. Những công ty điện gia dụng lớn như Haier, Changhong, Hisense, LG, v..v… mỗi năm đều tuyển dụng các sinh viên đại học, chủ yếu là thực hiện công việc nghiên cứu phát triển kĩ thuật.
Kinh doanh điều hòa: bắt đầu từ những năm 90 của thế kỉ trước, rất nhiều bạn sinh viên tốt nghiệp lựa chọn con đường này, hiện tại thì nghề này vẫn cá kiếm không tệ, thu nhập vẫn rất khả quan. Tuy nhiên, nghề này chủ yếu phụ thuộc vào việc giao tiếp giữa người với người, vì vậy phải có năng lực giao tiếp xã hội tương đối tốt, ngoài ra có thể còn phải có tửu lượng tốt (khả năng uống rượu tốt).
Viện thiết kế: đây chắc là một sự lựa chọn lý tưởng khi tu nghiệp.
Các trường cao đẳng, đại học: lựa chọn này đối với sinh viên đại học mà nói chỉ có thể nghĩ chứ khó lòng thực hiện được, do yêu cầu đầu vào khá cao.
Công chức: đây là lựa chọn các rất nhiều bạn sinh viên đại học ở hiện tại, nếu sinh viên đại học chuyên ngành này sau tốt nghiệp muốn thi công chức, có thể lựa chọn một số bộ phận liên quan đến chuyên ngành theo học như Bộ xây dựng.
Tự mình lập nghiệp: đây cũng là một cách tu nghiệp để cho các bạn sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể lựa chọn, tuy nhiên cần xem xét điều kiện bản thân và gia đình.
Theo thống kê, các khu vực có nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên chuyên ngành này sau tốt nghiệp ở Trung Quốc là: Bắc Kinh, Thượng Hải, Thâm Quyến, Quảng Châu, Thành Đô, Hàng Châu, Thiên Tân, Vũ Hán, Tây An, Triều Dương.
Nếu sau tốt nghiệp chọn tu nghiệp ở các đơn vị thi công: những bạn chịu được cực khổ sẽ phù hợp với phương hướng này hơn. Vì tính chất công việc lúc này sẽ thường xuyên phải ở bên ngoài, điều kiện ăn uống, nghỉ ngơi cũng tương đối kém, có lúc để chạy kịp deadline của dự án thì hầu như phải “đóng quân” ngoài công trường nhưng bù lại thì tiền kiếm được sẽ nhiều hơn một chút.
Nếu sau tốt nghiệp chọn tu nghiệp ở các viện thiết kế: những bạn mong muốn sự ổn định nhưng chịu được sự nhàm chán. Vì công việc mỗi ngày ở đây chủ yếu là vẽ bản thảo, thu nhập trung bình. Và để có thể ứng tuyển vào các viện thiết kế thì các bạn phải nỗ lực học tập ngay từ đầu vì yêu cầu đầu vào của nơi này tương đối cao, thông thường sẽ yêu cầu trình độ thạc sĩ trở lên.
Nếu sau tốt nghiệp chọn tu nghiệp ở các mảng bất động sản: những bạn đi theo hướng này thì phải thích giao tiếp, có năng lực giao tiếp tốt, chịu khó tìm kiếm sản phẩm phù hợp với nhu cầu khách hàng. Nếu có quan hệ rộng thì cơ hội phát triển, thăng tiến lại càng cao.
STT | Tên môn học | Tên tiếng Việt |
1 | 思想道德修养与法律基础 | Nền tảng pháp lý và tu dưỡng tư tưởng đạo đức |
2 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận hiện đại Trung Quốc |
3 | 马克思主义基本原理概论 | Giới thiệu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
4 | 形势与政策课组 | Tổ hợp môn Tình huống và Chính sách |
5 | 通用英语(Ⅰ-1) | Tiếng Anh thông dụng (Ⅰ-1) |
6 | 大学日语1 | Tiếng Nhật đại học 1 |
7 | 大学俄语1 | Tiếng Nga đại học 1 |
8 | 大学生心理健康教育 | Giáo dục sức khỏe tâm lý cho sinh viên đại học |
9 | 体能达标与测试 | Thể lực đạt chuẩn và kiểm tra thể lực |
10 | 土木类概论与研讨 | Giới thiệu và thảo luận về dân dụng |
11 | 大学生职业生涯发展与规划 | Lập kế hoạch và phát triển nghề nghiệp cho sinh viên đại học |
12 | 军事理论 | Lý thuyết quân sự |
13 | 计算机与计算思维 | Máy tính và Tư duy tính toán |
14 | Python程序设计 | Lập trình Python |
15 | 军训及入学教育 | Huấn luyện quân sự và giáo dục tuyển sinh |
16 | 土木工程认识实习 | Thực tập kiến thức kỹ thuật dân dụng |
17 | 通用英语(Ⅰ-2) | Tiếng Anh thông dụng (Ⅰ-2) |
18 | 通用英语(Ⅱ-2) | Tiếng Anh thông dụng (Ⅱ-2) |
19 | 体育专项课组 | Tổ hợp môn thể dục |
20 | 体育拓展课组 | Tổ hợp môn Phát triển Giáo dục Thể chất |
21 | 高等数学(Ⅰ-1) | Toán cao cấp (Ⅰ-1) |
22 | 高等数学(Ⅰ-2) | Toán cao cấp (Ⅰ-2) |
23 | 高等数学(Ⅰ-2) | Toán cao cấp (Ⅰ-2) |
24 | 高等数学(Ⅰ-2) | Toán cao cấp (Ⅰ-2) |
25 | 线性代数Ⅰ | Đại số tuyến tính I |
26 | 概率统计Ⅱ | Xác suất và Thống kê Ⅱ |
27 | 理论力学Ⅱ | Cơ học lý thuyết Ⅱ |
28 | 材料力学 | Cơ học vật liệu |
29 | 机械设计基础Ⅱ | Các kiến thức cơ bản về thiết kế máy móc Ⅱ |
30 | 电工电子技术Ⅲ | Công nghệ Điện và Điện tử Ⅲ |
31 | 物理实验 | Thí nghiệm vật lý |
32 | 画法几何 | Cách vẽ hình học |
33 | 土木工程制图与cad基础 | Bản vẽ công trình dân dụng và kiến thức cơ bản về cad |
34 | 自动控制原理 | Nguyên tắc điều khiển tự động |
35 | 大学化学 | Hóa học đại học |
36 | 大学数学选讲 | Bài giảng chọn lọc về Toán đại học |
37 | 近代物理选讲 | Bài giảng chọn lọc về Vật lý cận đại |
38 | 思政课社会实践 | Khóa học tư tưởng chính trị và thực tiễn xã hội |
39 | 职业能力实践 | Thực hành năng lực chuyên môn |
40 | 劳动教育实践 | Thực hành giáo dục lao động |
41 | 创新创业实践 | Thực hành Sáng tạo và Khởi nghiệp |
42 | 专业软件应用(二课) | Ứng dụng phần mềm chuyên ngành (2 tiết) |
43 | 行业法规标准(二课) | Các quy định và tiêu chuẩn ngành (2 tiết) |
44 | 学科前沿讲座(二课) | Bài giảng mở đầu ngành học (2 tiết) |
45 | 文献检索与利用 | Tìm kiếm và sử dụng tài liệu |
46 | 流体力学泵与风机 | Máy bơm và thông gió lực học chất lỏng |
47 | 热力学原理 | Nguyên lý Nhiệt động lực học |
48 | 热质交换原理与设备 | Nguyên lý và thiết bị trao đổi nhiệt và khối lượng |
49 | 传热学原理 | Nguyên tắc truyền nhiệt |
50 | 建筑环境学 | Xây dựng môi trường |
51 | 流体输配管网 | Mạng lưới truyền tải và phân phối chất lỏng |
52 | 建筑设备自动化 | Tự động hóa thiết bị xây dựng |
53 | 暖通空调 | Điều hòa sưởi ấm |
54 | 燃气输配 | Truyền tải và phân phối khí đốt |
55 | 建筑环境测试技术 | Xây dựng công nghệ kiểm tra môi trường |
56 | 冷热源工程 | Kỹ thuật nguồn nóng lạnh |
57 | 经济评价与工程造价 | Đánh giá kinh tế và chi phí dự án |
58 | 工程项目管理 | Quản lý dự án kỹ thuật |
59 | 专业英语2 | Tiếng Anh chuyên ngành 2 |
60 | 生产实习 | Thực tập sản xuất |
61 | 建筑设备工程设计 | Thiết kế kỹ thuật thiết bị xây dựng |
62 | 燃气燃烧与应用 | Khí đốt và ứng dụng khí đốt |
63 | 燃气安全技术与管理 | Công nghệ và quản lý an toàn khí đốt |
64 | 燃气站场工艺与设备 | Công nghệ và thiết bị trạm xăng |
65 | 燃气工程施工 | Xây dựng công trình khí đốt |
66 | 燃气工程设计 | Thiết kế kỹ thuật khí đốt |
67 | 供热工程 | Kỹ thuật sưởi ấm |
68 | 暖通空调施工 | Xây dựng điều hòa sưởi ấm |
69 | 建筑节能技术 | Xây dựng công nghệ tiết kiệm năng lượng |
70 | 建筑给排水 | Xây dựng cấp thoát nước |
71 | 暖通工程设计 | Thiết kế kỹ thuật sưởi ấm |
72 | 土木工程测量 | Khảo sát công trình xây dựng |
73 | 燃气压缩与液化技术 | Công nghệ nén và hóa lỏng khí đốt |
74 | 燃气工程腐蚀与防护 | Chống ăn mòn và bảo vệ kỹ thuật khí |
75 | 建筑环境与能源系统信息化 | Môi trường xây dựng và thông tin hóa hệ thống năng lượng |
76 | 分布式能源技术与应用 | Ứng dụng và công nghệ năng lượng phân tán |
77 | BIM技术与应用 | Công nghệ và ứng dụng BIM |
78 | 建筑消防工程 | Kỹ thuật chữa cháy xây dựng |
79 | 文学类课组 | Tổ hợp môn văn học |
80 | 历史类课组 | Tổ hợp môn lịch sử |
81 | 哲学类课组 | Tổ hợp môn triết học |
82 | 艺术类课组 | Tổ hợp môn nghệ thuật |
83 | 经济类课组 | Tổ hợp môn kinh tế |
84 | 法律类课组 | Tổ hợp môn luật |
85 | 管理类课组 | Tổ hợp môn quản lý |
86 | 数学与自然科学类课组 | Tổ hợp môn toán và khoa học tự nhiên |
87 | 毕业实习 | Thực tập tốt nghiệp |
88 | 毕业设计(论文) | Đồ án tốt nghiệp (Luận văn) |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 同济大学 | Đại học Đồng Tế | 5★+ |
2 | 清华大学 | Đại học Thanh Hoa | 5★+ |
3 | 重庆大学 | Đại học Trùng Khánh | 5★ |
4 | 东南大学 | Đại học Đông Nam | 5★ |
5 | 哈尔滨工业大学 | Đại học Công nghiệp Cáp Nhĩ Tân | 5★ |
6 | 北京工业大学 | Đại học Công nghiệp Bắc Kinh | 5★ |
7 | 湖南大学 | Đại học Hồ Nam | 5★ |
8 | 西安建筑科技大学 | Đại học Kiến trúc và Công nghệ Tây An | 5★ |
9 | 北京科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Bắc Kinh | 5★- |
10 | 天津大学 | Đại học Thiên Tân | 5★- |
11 | 大连理工大学 | Đại học Công nghệ Đại Liên | 5★- |
12 | 武汉理工大学 | Đại học Công nghệ Vũ Hán | 5★- |
13 | 沈阳建筑大学 | Đại học Kiến trúc Thẩm Dương | 5★- |
14 | 中南大学 | Đại học Trung Nam | 5★- |
15 | 西南交通大学 | Đại học Giao thông Tây Nam | 5★- |
16 | 广州大学 | Đại học Quảng Châu | 5★- |
17 | 东华大学 | Đại học Đông Hoa | 4★ |
18 | 华中科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hoa Trung | 4★ |
19 | 中国矿业大学 | Đại học Mỏ Trung Quốc | 4★ |
20 | 长安大学 | Đại học Trường An | 4★ |
Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong chuyên ngành Môi trường xây dựng và kĩ thuật ứng dụng năng lượng rồi. Với những thông tin chia sẻ như trên, Riba hi vọng các bạn sẽ cảm thấy bổ ích, từ đó có thêm cơ sở để lựa chọn ngành học phù hợp với sở thích và năng lực của bản thân nha!
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc