Chuyên ngành Môi trường máy bay và công nghệ đảm bảo an toàn chủ yếu xoay quanh 6 phương hướng nghiên cứu gồm kỹ thuật thiết bị hàng không tiên tiến, kỹ thuật thiết bị vũ trụ tiên tiến, kỹ thuật tàng hình máy bay, kỹ thuật đảm bảo sự sống và kiểm soát môi trường tổng hợp, kỹ thuật kiểm soát máy bay, kỹ thuật máy bay tổng hợp đáng tin cậy tiến hành xây dựng nền tảng thực nghiệm.
Mục tiêu đào tạo: giúp sinh viên trở thành nhân tài công nghệ kỹ thuật có kiến thức ở mảng kiểm soát môi trường thiết bị bay, đảm bảo sự sống và năng lực nghiên cứu thiết kế, có thể thực hiện các công việc như nghiên cứu thiết kế hệ thống đảm bảo sự sống, hệ thống kiểm soát môi trường trong mảng hàng không vũ trụ; cấp ấm, điều hòa, tận dụng nhiệt năng trong mảng dân dụng.
Các môn học chủ yếu trong quá trình đào tạo: Công nghệ người máy và hệ thống môi trường, Kỹ thuật cơ học và Kỹ thuật nhiệt vật lý, Kỹ thuật và khoa học kiểm soát, Kỹ thuật nhiệt động lực học, Truyền nhiệt học, Kỹ thuật môi trường không gian, Sinh lý học hàng không vũ trụ, Lý luận kiểm soát, Công nghệ hệ thống môi trường người máy, Công hiệu người máy, Khí động học, Lý luận cơ học, Nền tảng cường độ kết cấu, Kỹ thuật trực quan hóa máy tính, Kỹ thuật làm lạnh điều hòa, Kỹ thuật mô phỏng và kiểm soát môi trường hàng không vũ trụ, Công nghệ an toàn hàng không vũ trụ, Kỹ thuật thử nghiệm môi trường không gian, Giới thiệu kỹ thuật trí tuệ nhân tạo, Thiết kế tổng thể máy bay, Nền tảng nguyên hữu hạn kỹ thuật kiểm soát rung và tiếng ồn.
Các mảng kiến thức nòng cốt: Kỹ thuật nhiệt động học, Truyền nhiệt học, Cơ học dạng khí, Sinh lý hàng không vũ trụ, Lý luận kiểm soát.
Thời gian đào tạo của chuyên ngành Môi trường máy bay và công nghệ đảm bảo an toàn là 4 năm. Sau khi tốt nghiệp sinh viên sẽ có học vị Cử nhân kỹ thuật.
Các trường đại học Trung Quốc có chuyên ngành Môi trường máy bay và công nghệ đảm bảo an toàn với chất lượng đào tạo tốt: Đại học Công nghiệp Cáp Nhĩ Tân, Đại học Hàng không vũ trụ Nam Kinh, Đại học Công nghiệp Tây Bắc, Đại học Hàng không vũ trụ Bắc Kinh.
Chuyên ngành Môi trường máy bay và công nghệ an toàn thuộc nhóm ngành kỹ thuật, nhóm ngành kỹ thuật có tổng cộng 170 chuyên ngành và chuyên ngành này xếp hạng thứ 85. Qua vị trí xếp hạng trên có thể thấy được đây là một chuyên ngành không tệ, các trường đại học được đề cập phía trên đều là những lựa chọn tốt.
Phân tích các thống kê từ sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành này, có thể thấy được nhu cầu tuyển dụng sinh viên chuyên ngành này nhiều nhất ở Trung Quốc là Bắc Kinh chiếm từ 18-20%; trong khi đó lĩnh vực tuyển dụng sinh viên ngành này nhiều nhất là hàng không vũ trụ.
Các khu vực có cơ hội tu nghiệp nhiều nhất ở Trung Quốc là: Bắc Kinh, Thượng Hải, Thành Đô, Thâm Quyến, Nam Kinh, Tây An, Quảng Châu, Vũ Hán, Châu Hải, Trùng Khánh.
Các lĩnh vực với nhu cầu tuyển dụng sinh viên chuyên ngành Môi trường máy bay và công nghệ đảm bảo an toàn nhiều là:
Phạm vi tu nghiệp của sinh viên chuyên ngành Môi trường máy bay và công nghệ đảm bảo an toàn sau khi tốt nghiệp khá rộng, các đơn vị nghiên cứu khoa học hàng không vũ trụ đều cần nhân tài trong lĩnh vực này (ví dụ như Ngũ Viện Hàng Không Bắc Kinh, Phòng nghiên cứu linh kiện hàng không Nam Kinh), đồng thời các bộ phận nghiên cứu thiết bị điện tử tản nhiệt của Intel, các đơn vị liên quan đến dân dụng dùng nhiệt độ thấp làm mát trong các công ty điều hòa như Haier, Gree, Midea đều có nhu cầu tuyển dụng sinh viên chuyên ngành này.
Ngoài ra, sinh viên theo học chuyên ngành này đang đối mặt với một cơ hội lịch sử, đó chính là sự ra đời của các dự án mô hình máy bay, tàu không gian lớn và sự thành lập của các công ty hạng mục hàng không mà người trong lĩnh vực này mong mỏi suốt mấy chục năm qua. Điều này giúp các sinh viên sau tốt nghiệp có cơ hội đến các trạm nghiên cứu máy bay ở Trung Quốc thử sức mình trong môi trường kỹ thuật lịch sử, việc nghiên cứu phát triển máy bay đã để lại một nét son chói lọi trong lịch sử hàng không Trung Quốc, và các bạn sinh viên nếu có thể làm việc trong lĩnh vực có ý nghĩa to lớn này, chắc chắn sẽ là một bệ phóng sự nghiệp đáng tự hào cả đời trên con đường trưởng thành của bản thân.
Đầu tiên là những bạn yêu thích những thứ liên quan đến hàng không vũ trụ. Khi theo học chuyên ngành này, các bạn sẽ trực tiếp hoặc gián tiếp tiếp xúc với máy bay, tàu vũ trụ gần như mỗi ngày.
Những bạn có sức khỏe tốt. Trong quá trình học thì người học cần có một sức khỏe tinh thần tốt để có thể “ngốn” hết các kiến thức đào tạo, còn khi đã bắt đầu tu nghiệp, dù ở mảng văn phòng hay ở mảng công trường, thì một sức khỏe thể chất và tinh thần tốt mới có thể giúp bạn phát huy tốt năng lực của bản thân.
Những bạn đam mê kĩ thuật, có nền tảng khoa học tự nhiên tốt. Vì suy cho cùng thì nhiệm vụ chính của chuyên ngành này vẫn là hỗ trợ mảng kĩ thuật cho lĩnh vực hàng không vũ trụ.
Chuyên ngành này không đặt ra yêu cầu về giới tính người học, nhưng qua số liệu thống kê thì các bạn nam sẽ phù hợp và lựa chọn chuyên ngành này nhiều hơn hẳn các bạn nữ. Cụ thể thì tỉ lệ sinh viên nam và nữ theo học chuyên ngành này ở Trung Quốc đã từng ghi nhận là 2,5 : 1. Lý do của sự mất cân bằng này một phần đến từ tính chất công việc phù hợp với nam hơn nữ, một phần đến từ sự khô khan trong học thuật và công việc sau này khiến nhiều bạn nữ không muốn gắn bó.
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 军事及军事理论 | Lý thuyết quân sự và quân sự |
2 | 思想道德修养与法律基础 | Nền tảng pháp lý và tu dưỡng tư tưởng đạo đức |
3 | 大学外语 | Ngoại ngữ bậc đại học |
4 | 大学计算机 II | Máy tính Đại học II |
5 | 体育 | Giáo dục thể chất |
6 | 代数与几何 | Đại số và hình học |
7 | 工科数学分析 | Phân tích toán học cho kỹ thuật |
8 | 飞行器环境与生命保障工程专业导论 | Giới thiệu về môi trường máy bay và kỹ thuật hỗ trợ cuộc sống |
9 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận hiện đại Trung Quốc |
10 | 工科数学分析 | Phân tích toán học kỹ thuật |
11 | 大学物理 II | Vật lý đại học II |
12 | 工程制图基础 | Cơ sở bản của bản vẽ kỹ thuật |
13 | C语言程序设计 I | Lập trình ngôn ngữ C I |
14 | 人文与社会科学限选课 | Các khóa học tự chọn có giới hạn về khoa học xã hội và nhân văn |
15 | 毛泽东思想和中国特色社会主义理论体系概论 | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
16 | 大学物理实验 I | Thí nghiệm vật lý đại học I |
17 | 概率论与数理统计 | Lý thuyết xác suất và thống kê toán học |
18 | 复变函数与积分变换 | Hàm phức và phép biến đổi tích phân |
19 | 理论力学 II | Cơ học lý thuyết II |
20 | 工程力学实验(理力) | Thí nghiệm cơ học kỹ thuật (Cơ học lý thuyết) |
21 | 电工技术 II | Công nghệ thợ điện II |
22 | 电工与电子技术综合实验 II | Thợ điện và công nghệ điện tử thí nghiệm tổng hợp II |
23 | 人文与社会科学限选课 | Các khóa học tự chọn có giới hạn về khoa học xã hội và nhân văn |
24 | 马克思主义基本原理 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
25 | 计算方法 | Phương pháp tính toán |
26 | 材料力学 I | Cơ học vật liệu I |
27 | 工程力学实验(材力) | Thí nghiệm cơ học kỹ thuật (Sức bền vật liệu) |
28 | 电子技术 II | Công nghệ điện tử II |
29 | 航天技术概论 | Giới thiệu về công nghệ hàng không vũ trụ |
30 | 工程训练(金工实习) | Đào tạo kỹ thuật (thực hành gia công kim loại) |
31 | 人文与社会科学限选课 | Các khóa học tự chọn có giới hạn về khoa học xã hội và nhân văn |
32 | 专业前沿专题讲座 | Toạ đàm chuyên đề mở đầu chuyên ngành |
33 | 创新训练课 I | Khóa đào tạo đổi mới sáng tạo I |
34 | 微机原理与接口 IV | Nguyên tắc và giao diện vi máy tính IV |
35 | 自动控制原理 II | Nguyên tắc điều khiển tự động II |
36 | 空气动力学 II | Khí động học II |
37 | 工程热力学 II | Nhiệt động lực học kỹ thuật II |
38 | 电工学新技术实践 | Thực hành công nghệ mới của kỹ thuật điện |
39 | 金属工艺学 I | Công nghệ kim loại I |
40 | 机械设计基础 I | Các nguyên tắc cơ bản về thiết kế cơ khí I |
41 | 机械设计基础课程设计 I | Thực hành môn cơ sở thiết kế cơ khí I |
42 | 工程训练(电子工艺实习) | Đào tạo kỹ thuật (thực tập công nghệ điện tử) |
43 | 应用弹性力学基础 | Các nguyên tắc cơ bản về độ co giãn ứng dụng |
44 | 飞行器多刚体系统动力学 | Động lực học hệ thống thân đa cứng của máy bay |
45 | 传热学 II | Truyền nhiệt II |
46 | 航天器轨道动力学(双语) | Động lực học quỹ đạo tàu vũ trụ (Song ngữ) |
47 | 飞行器结构有限元 | Cấu trúc máy bay phần tử hữu hạn |
48 | 空间环境(双语) | Môi trường không gian (Song ngữ) |
49 | 航天器姿态动力学与控制 | Động lực học và kiểm soát thái độ tàu vũ trụ |
50 | 可靠性工程 | Kỹ thuật độ tin cậy |
51 | 飞行器故障诊断方法 | Phương pháp chẩn đoán lỗi máy bay |
52 | 系统工程 | Kỹ thuật hệ thống |
53 | 航天器姿态控制部组件 | Các thành phần kiểm soát thái độ tàu vũ trụ |
54 | 航天器星务系统设计 | Thiết kế hệ thống dịch vụ sao tàu vũ trụ |
55 | 航天测控系统 | Hệ thống đo lường và điều khiển hàng không vũ trụ |
56 | 自动控制元件及线路 II | Các thành phần và dây chuyền điều khiển tự động II |
57 | 生产、毕业实习 | Sản xuất, thực tập tốt nghiệp |
58 | 有限元课程设计 | Thiết kế khóa học phần tử hữu hạn |
59 | 航天器热控制技术 | Công nghệ kiểm soát nhiệt tàu vũ trụ |
60 | 飞行器力学环境试验技术 | Cơ khí máy bay thử nghiệm môi trường công nghệ |
61 | 飞行器结构强度分析 | Phân tích sức mạnh cấu trúc máy bay |
62 | 飞行器机构动态仿真技术(双语) | Công nghệ mô phỏng động kết cấu máy bay (song ngữ) |
63 | 生命保障工程概论 | Giới thiệu về kỹ thuật bảo hộ tính mạng |
64 | 创新训练课 II | Khóa đào tạo đổi mới II |
65 | 空间碎片环境与航天器防护 | Môi trường mảnh vỡ vũ trụ và bảo vệ tàu vũ trụ |
66 | 航天器虚拟试验技术 | Công nghệ thử nghiệm ảo tàu vũ trụ |
67 | 快速响应空间技术 | Công nghệ không gian phản hồi nhanh |
68 | 航天器综合测试技术 | Công nghệ thử nghiệm tổng hợp cho tàu vũ trụ |
69 | 现代控制理论 | Lý thuyết điều khiển hiện đại |
70 | 飞行器组合导航技术 | Công nghệ hướng dẫn tổ hợp máy bay |
71 | 航天器系统仿真技术 | Công nghệ mô phỏng hệ thống tàu vũ trụ |
72 | 飞行器设计综合实验 | Thử nghiệm toàn diện về thiết kế máy bay |
73 | 航天器系统工程管理 | Quản lý kỹ thuật hệ thống tàu vũ trụ |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Xếp hạng |
1 | 北京航空航天大学 | Đại học Hàng không vũ trụ Bắc Kinh | 5★ |
2 | 西北工业大学 | Đại học Bách khoa Tây Bắc | 4★ |
3 | 南京航空航天大学 | Đại học Hàng không vũ trụ Nam Kinh | 4★ |
4 | 北京理工大学 | Đại học Công nghệ Bắc Kinh | 3★ |
5 | 哈尔滨工业大学 | Đại học Công nghiệp Cáp Nhĩ Tân | 3★ |
6 | 西安交通大学 | Đại học Giao thông Tây An | 3★ |
7 | 郑州航空工业管理学院 | Học viện Quản lý Công nghiệp Hàng không Trịnh Châu | 3★ |
8 | 浙江大学 | Đại học Chiết Giang | 2★ |
9 | 南京理工大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Nam Kinh | 2★ |
10 | 大连理工大学 | Đại học Công nghệ Đại Liên | 2★ |
11 | 南昌航空大学 | Đại học Hàng không Nam Xương | 2★ |
12 | 哈尔滨工程大学 | Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân | 2★ |
13 | 复旦大学 | Đại học Phúc Đán | 0★ |
14 | 沈阳航空航天大学 | Đại học Hàng không vũ trụ Thẩm Dương | 0★ |
15 | 中北大学 | Đại học Trung Bắc | 0★ |
Như vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong chuyên ngành Môi trường máy bay và công nghệ đảm bảo an toàn rồi. Với những thông tin chia sẻ như trên, Riba hi vọng các bạn sẽ cảm thấy bổ ích, qua đó sớm đưa ra được quyết định đúng đắn cho mình nha!
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc