-Chuyên ngành lịch sử học thuộc ngành lịch sử
-Tên chuyên ngành tiếng Trung: 历史学
-Mã nghề nghiệp: 060101
-Các chuyên ngành liên quan: Khảo cổ học, Bảo tàng học
1.Mục tiêu đào tạo
Chương trình đào tạo ngành điều tra hướng tới thiết lập cho du học sinh những phẩm chất và năng lực thiết yếu như:
Trau dồi phẩm chất văn hóa, tư tưởng và đạo đức tốt, có lý luận cơ bản và kiến thức cơ bản về lịch sử
Nắm vững lý luận dạy học cơ bản, phương pháp dạy học và kỹ thuật dạy học hiện đại, có thể tham gia giảng dạy và nghiên cứu lịch sử ở trường trung học cơ sở và trong các cơ quan đảng, nhà nước hoặc doanh nghiệp
Là nhân tài cao cấp chuyên trách các lĩnh vực quản lý hành chính, công khai và giáo dục, báo chí và xuất bản, văn thư lưu trữ, … đáp ứng nhu cầu phát triển xã hội trong thế kỷ 21.
2. Quy cách đào tạo
Tiêu chuẩn đào tạo của chuyên ngành lịch sử ở Trung Quốc đối với du học sinh Việt Nam hay du học sinh thế giới được xác định rõ trên các phương diện: chính trị, kiến thức, năng lực và phẩm chất.
2.1. Nắm vững lý luận, kiến thức cơ bản và phương pháp nghiên cứu cơ bản của môn học lịch sử, có hiểu biết chuyên sâu nhất định về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên và nhân văn khác có liên quan;
2.2. Có năng lực sử dụng thành thạo kiến thức chuyên môn, lý luận dạy học và công nghệ giáo dục hiện đại, tổ chức tốt tài liệu dạy học, chuẩn bị kế hoạch dạy học, xử lý linh hoạt các vấn đề trọng tâm, khó trong dạy học trên lớp, có năng lực tham gia giảng dạy lịch sử trung học cơ sở, giáo viên chủ nhiệm, nghiên cứu và tổ chức giảng dạy. Có khả năng hoạt động ngoại khóa;
2.3. Hình thành sơ bộ năng lực truy xuất tài liệu, tìm hiểu, thu thập và phân loại dữ liệu, năng lực tự học và nghiên cứu khoa học bước đầu được hình thành, có năng lực sử dụng tư duy lịch sử để phân tích toàn diện các vấn đề lịch sử và xã hội.
2.4. Có kỹ năng viết và ngôn ngữ tốt, kỹ năng giao tiếp và hợp tác xã hội, đồng thời có khả năng tổ chức, lập kế hoạch và ra quyết định nhất định;
2.5. Có cái nhìn đúng đắn về thế giới, cái nhìn về cuộc sống và các giá trị, có lý tưởng và mục tiêu sống tích cực, ý thức trách nhiệm xã hội và lý tưởng và niềm tin vững chắc, phát triển nhân cách, tính cách đúng đắn, lý thuyết cơ bản rộng rãi, kiến thức chuyên môn sâu và chất lượng tổng thể xuất sắc
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 思想道德修养与法律基础 | Nền tảng pháp lý và tu dưỡng tư tưởng & đạo đức |
2 | 马克思主义基本原理 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
3 | 毛泽东思想和中国特色社会主义理论体系概论 | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
4 | 思想政治理论课综合实践 | Thực hành toàn diện khóa học lý luận chính trị và tư tưởng |
5 | 形势与政策教育 | Giáo dục tình hình và chính sách |
6 | 大学生心里健康教育 | Giáo dục tâm lý lành mạnh cho sinh viên đại học |
7 | 数学文化 | Văn hóa toán học |
8 | 英语 | Tiếng anh |
9 | 大学计算机基础 | Tin học cơ sở cho Đại học |
10 | 多媒体技术及应用 | Công nghệ đa phương tiện và ứng dụng |
11 | 信息检索与利用 | Truy xuất và sử dụng thông tin |
12 | 体能 | Thể dục |
13 | 体育知识 | Kiến thức thể thao |
14 | 体育技能 (一) | Kỹ năng thể thao (1) |
15 | 体育技能 (二) | Kỹ năng thể thao (2) |
16 | 创新创业基础 | Nền tảng Đổi mới và Khởi nghiệp |
17 | 大学生职业发展与就业指导 | Hướng dẫn việc làm và phát triển nghề nghiệp của sinh viên đại học |
18 | 军事与国防教育 | Giáo dục quân sự và quốc phòng |
19 | 历史学专业导论 | Dẫn luận chuyên ngành Lịch sử học |
20 | 中国古代史(上) | Lịch sử Trung Quốc cổ đại (Phần 1) |
21 | 世界古代史(上) | Lịch sử cổ đại thế giới (Phần 1) |
22 | 中国历史文选(一) | Tác phẩm chọn lọc của lịch sử Trung Quốc (1) |
23 | 中国文献导读(一) | Hướng dẫn về Văn học Trung Quốc (1) |
24 | 中国古代史(下) | Lịch sử Trung Quốc cổ đại (Phần 2) |
25 | 世界古代史(下) | Lịch sử cổ đại thế giới (Phần 2) |
26 | 中国历史文选(二) | Tác phẩm chọn lọc của lịch sử Trung Quốc (2) |
27 | 中国文献导读(二) | Hướng dẫn về Văn học Trung Quốc (2) |
28 | 形式逻辑 | Logic hình thức |
29 | 中国近代史 | Lịch sử Trung Quốc hiện đại |
30 | 世界近代史 | Lịch sử hiện đại thế giới |
31 | 欧美历史要籍介绍及选读 | Giới thiệu và các bài đọc được chọn lọc của những cuốn sách quan trọng về lịch sử châu Âu và châu Mỹ |
32 | 历史文献导读(三) | Hướng dẫn đọc tài liệu lịch sử (3) |
33 | 中国现代史 | Lịch sử Trung Quốc hiện đại |
34 | 世界近代史 | Lịch sử hiện đại thế giới |
35 | 历史文献导读(四) | Hướng dẫn đọc tài liệu lịch sử (4) |
36 | 中华人民共和国史 | Lịch sử Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa |
37 | 世界当代史 | Lịch sử đương đại của thế giới |
38 | 中国经济史 | Lịch sử kinh tế Trung Quốc |
39 | 史学概论 | Lý thuyết Lịch sử học |
40 | 历史人类田野调查理论 | Lý thuyết điều tra điền dã lịch sử loài người |
41 | 中国史学史 | Lịch sử lịch sử học Trung Quốc |
42 | 西方史学史 | Lịch sử lịch sử học Phương Tây |
43 | 考古学通论 | Lý thuyết chung về khảo cổ học |
44 | 中国文化史 | Lịch sử văn hóa Trung Quốc |
45 | 中国思想史 | Lịch sử tư tưởng Trung Quốc |
46 | 史学研究与论文写作 | Nghiên cứu lịch sử và viết luận |
47 | 中国书法训练 | Đào tạo thư pháp Trung Quốc |
48 | 历史人类学田野调查实训 | Điều tra thực địa và đào tạo nhân học lịch sử |
49 | 专业见习 | Thực tập sinh chuyên nghiệp |
50 | 文博工作考察及技能训练 | Thanh tra công tác văn hóa và đào tạo kỹ năng |
51 | 学年论文 | Bài báo năm học |
52 | 历史文化遗址考察 | Điều tra các di tích lịch sử và văn hóa |
53 | 毕业实习 | Thực tập tốt nghiệp |
54 | 毕业论文 | Luận văn tốt nghiệp |
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 科学社会主义理论与实践 | Lý thuyết và Thực hành của Chủ nghĩa xã hội khoa học |
2 | 马克思主义经典著作选读 | Các bài đọc được chọn lọc của các tác phẩm kinh điển của chủ nghĩa Mác |
3 | 第一外国语(英) | Ngoại ngữ 1 (tiếng Anh) |
4 | 史学名著研究 | Nghiên cứu về những kiệt tác lịch sử |
5 | 史学理论与方法 | Lý thuyết và Phương pháp Lịch sử |
6 | 史学专题研究 | Nghiên cứu chuyên đề lịch sử học |
7 | 文献学 | Văn hiến học |
8 | 文献整理、研究的理论与方法 | Các lý thuyết và phương pháp đối chiếu và nghiên cứu tài liệu |
9 | 社会文化研究专题 | Đề tài nghiên cứu văn hóa xã hội |
10 | 中国文化史研究专题 | Các chủ đề nghiên cứu về lịch sử văn hóa Trung Quốc |
11 | 中国古代史史科学 | Khoa học lịch sử cổ đại Trung Quốc |
12 | 中国古代史通论 | Lý thuyết chung về lịch sử cổ đại Trung Quốc |
13 | 传统与现代化 | Truyền thống và hiện đại hóa |
14 | 中国近现代史研究专题 | Các chủ đề nghiên cứu về lịch sử Trung Quốc hiện đại |
15 | 西方文明史论 | Về lịch sử văn minh phương Tây |
16 | 近现代国际关系史专题 | Các chủ đề đặc biệt về lịch sử quan hệ quốc tế hiện đại |
So với những ngành mang tính chuyên môn sâu như Lịch sử thế giới, khảo cổ học hay Di tích văn hóa và bảo tàng học, phạm vi của ngành Lịch sử học tổng quát và bao phủ hơn. Vì thế, sinh viên tốt nghiệp ngành Lịch sử học tại Trung Quốc cũng có nhiều kỹ năng cũng như kiến thức để tham gia vào thị trường lao động hơn so với những chuyên ngành khác.
Tốt nghiệp ngành Lịch sử học Trung Quốc, sinh viên Việt Nam có thể làm nhiều công việc như:
-Giáo viên dạy Lịch sử tại Trung Quốc hoặc dạy môn lịch sử Trung Quốc, lịch sử thế giới tại các nước trên thế giới
– Làm việc tại các học viện, viện bảo tàng, Cục di tích văn hóa và các đơn vị khác tại Trung Quốc. Đặc biệt nếu trở về Việt Nam, ưu thế với bằng tốt nghiệp ngành lịch sử học Trung Quốc cùng khả năng Hán ngữ cũng sẽ giúp bạn có một cơ hội việc làm tốt hơn.
– Ngoài ra, Du học sinh Việt Nam có thể tham gia vào công việc thực tế trong các cơ quan nhà nước, các cơ quan văn hóa và giáo dục, báo chí và xuất bản, văn thư lưu trữ văn hóa và các doanh nghiệp và tổ chức khác nhau.
Như các bạn biết, so với những ngành “hot” mang tính thực tiễn cao như ngôn ngữ hay kinh tế, ngành Lịch sử không có nhiều hấp dẫn như thế. Cơ hội việc làm so với những ngành trên cũng có sự hạn chế hơn. Nhu cầu về nghề lịch sử ở cả Trung Quốc hay Việt Nam tương đối ít.
Tuy nhiên, việc làm của sinh viên tốt nghiệp hiện nay là sự lựa chọn hai chiều hoặc nhiều hướng và không cần thiết nhất thiết phải giới hạn ngành nghề chỉ là chuyên môn của mình. Sinh viên ngành lịch sử với khả năng linh hoạt, áp dụng các kiến thức và kỹ năng tổng hợp cũng thể làm tại các ngành nghề tiệm cận, liên quan với lịch sử tại Việt Nam, tại Trung Quốc. Theo quan điểm này, phạm vi việc làm của các chuyên ngành lịch sử là tương đối rộng.
Hơn nữa, vì sự “lãnh đạm” với ngành lịch sử của sinh viên Việt Nam cũng như Trung Quốc với ngành này trong nhiều năm qua, công việc liên quan đến ngành lịch sử hiện nay, ngược lại, không có quá nhiều sự cạnh tranh. Đó là một cơ hội tốt cho những bạn đam mê và đang xem xét đến lĩnh vực lịch sử.
Sinh viên theo ngành Sử học trước hết và cũng quan trọng nhất là cần có niềm đam mê với văn hóa và lịch sử, đặc biệt là lịch sử Trung Hoa và ý thức kiên trì đến cùng để theo đuổi đam mê của mình.
Có những phẩm chất phù hợp với ngành lịch sử. Đó là tư duy độc lập, nâng cao nhận thức vấn đề, tích cực sử dụng các nguồn tài liệu sách và tài nguyên cơ sở dữ liệu, được đào tạo chuyên môn có hệ thống về lịch sử và hệ thống lại hệ thống kiến thức lịch sử.
Nắm chắc kiến thức về khoa học xã hội, lịch sử và nền tảng liên quan đến lịch sử văn hóa xã hội.
Xếp hạng | Trường | Tên tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 北京大学 | Đại học Bắc Kinh | 5★+ |
2 | 南开大学 | Đại học Nankai | 5★+ |
3 | 复旦大学 | Đại học Phúc Đán | 5★ |
4 | 四川大学 | Đại học Tứ Xuyên | 5★ |
5 | 中国人民大学 | Đại học Renmin của Trung Quốc | 5★ |
6 | 北京师范大学 | Đại học Sư phạm Bắc Kinh | 5★ |
7 | 吉林大学 | Đại học Cát Lâm | 5★ |
8 | 东北师范大学 | Đại học Sư phạm Đông Bắc | 5★ |
9 | 西北大学 | Đại học Tây Bắc | 5★ |
10 | 武汉大学 | Đại học Vũ Hán | 5★ |
11 | 陕西师范大学 | Đại học Sư phạm Thiểm Tây | 5★ |
12 | 华中师范大学 | Đại học Sư phạm Huazhong | 5★ |
13 | 中山大学 | Đại học Trung Sơn | 5★- |
14 | 南京大学 | Đại học Nanjing | 5★- |
15 | 河南大学 | Đại học Hà Nam | 5★- |
16 | 首都师范大学 | Đại học Sư phạm Thủ đô | 5★- |
17 | 浙江大学 | Đại học Chiết Giang | 5★- |
18 | 南京师范大学 | Đại học Sư phạm Nam Kinh | 5★- |
19 | 暨南大学 | Đại học Tế Nam | 5★- |
20 | 华东师范大学 | đại học Bình dân miền Đông Trung Quốc | 5★- |
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc