Đi cùng với sự biến đổi khí hậu trái đất, hiện chúng ta đã và đang phải đối mặt với nhiều mối đe dọa lớn về vấn đề sức khỏe. Khi các mầm bệnh, virus không ngừng có diễn biến phức tạp, nhu cầu về chất lượng xét nghiệm y tế cũng ngày càng tăng cao nhằm có thể phát hiện kịp thời các loại bệnh tật, qua đó đưa ra được những phương pháp trị liệu tiên tiến, ưu việt nhất. Chính vì vậy, Kỹ thuật xét nghiệm y tế được nhận định như là ngành học trọng điểm quốc gia trong nhiều năm trở lại đây.
Bạn biết gì về ngành Kỹ thuật xét nghiệm y tế? Chương trình đào tạo ngành này ra sao? Sau khi tốt nghiệp, cử nhân chuyên ngành có thể tham gia làm những công việc như nào? Để có thể hiểu rõ hơn về chuyên ngành này, mọi người hãy đồng hành cùng Riba trong bài chia sẻ dưới đây nha!
Kỹ thuật xét nghiệm y tế (tên tiếng Anh là Medical Laboratory Technique) là ngành học đào tạo ra các kỹ sư, bác sĩ kiểm tra, giám sát toàn bộ các quy chế vô khuẩn, quy định về sử dụng hóa chất, sinh phẩm chuyên dụng và an toàn sinh học trong các phòng thí nghiệm. Bên cạnh đó, chuyên ngành này cũng đề cập đến quy trình phân tích các mẫu bệnh phẩm (máu, phân, nước tiểu, dịch…) của người dân có nhu cầu chăm sóc sức khỏe.
Chuyên ngành này chủ yếu trang bị cho sinh viên hệ thống các kiến thức về y học cơ bản, y học lâm sàng và y học xét nghiệm. Đồng thời, sinh viên cũng sẽ được bồi dưỡng những kỹ năng thực hành xét nghiệm y tế; nắm vững nguyên lý vận hành và bảo dưỡng các thiết bị xét nghiệm thông dụng.
Sau quá trình đào tạo, sinh viên sẽ có năng lực phân tích kết quả xét nghiệm y tế, từ đó có thể tham gia làm việc tại những cơ sở chuyên môn như bệnh viện, trung tâm kiểm soát dịch bệnh, công ty dược phẩm hay các phòng ban khác.
Khi tham gia theo học chuyên ngành Kỹ thuật xét nghiệm y tế, sinh viên sẽ được đào tạo thông qua các môn học sau: Sinh học tế bào, hóa sinh, sinh học phân tử, giải phẫu người, mô phôi học, sinh lý học, dược lý học, thống kê y học, xét nghiệm lâm sàng cơ bản, chẩn đoán phân tử, truyền máu lâm sàng,…
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên cần thỏa mãn những yêu cầu về kiến thức, kỹ năng như sau:
Thông thạo các phương pháp cơ bản như truy xuất tài liệu, điều tra dữ liệu và thống kê định lượng, có năng lực về thống kê y tế và ứng dụng máy tính.
Quen thuộc với các chủ trương, chính sách và quy định có liên quan đến công tác y tế quốc gia, đặc biệt trong lĩnh vực quản lý và kiểm tra chất lượng phòng xét nghiệm lâm sàng.
Nắm bắt được hiện trạng cũng như xu hướng phát triển của ngành.
Khi theo học ngành Kỹ thuật xét nghiệm y tế, bên cạnh việc được trau dồi những kiến thức và kỹ năng chuyên môn, sinh viên cũng sẽ có cơ hội để tham gia thực tập tại các cơ sở liên quan, qua đó rút ra được những kinh nghiệm quý báu cho bản thân cũng như tạo tiền đề quan trọng để bước vào giai đoạn công tác chính thức. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể làm những công việc cụ thể sau:
Với những công việc như trên, sinh viên có thể tiến hành công tác tại những đơn vị sau:
Trong tình hình hiện nay, việc bùng phát các nguồn dịch bệnh mới không chỉ là mối quan tâm hàng đầu của chính phủ các nước, mà nó còn là nỗi lo của biết bao người dân trên thế giới. Chính vì vậy, chúng ta hiện đang đòi hỏi về một lượng lớn nguồn nhân lực có kiến thức chuyên ngành cũng như kỹ năng chuyên môn trong lĩnh vực y tế nhằm nâng cao, cải thiện tình trạng sức khỏe của con người.
Có thể nói, Kỹ thuật xét nghiệm y tế được đánh giá như là một ngành có triển vọng phát triển mạnh mẽ trong tương lai. Một khi tham gia theo học chuyên ngành này, chắc chắn bạn sẽ không cảm thấy phí hoài thành xuân của mình đâu nha!
Để có thể theo học cũng như có bước đệm thành công trong ngành Kỹ thuật xét nghiệm y tế, sinh viên nên rèn luyện cho mình những tố chất sau đây:
-Có đam mê, nhiệt huyết với nghề
-Đức tính tỉ mỉ, cẩn thận
-Tính nhanh nhạy và chính xác
-Có đầu óc phán đoán vấn đề, qua đó biết ứng dụng linh hoạt để xử lý các tình huống phát sinh
-Có sức khỏe tốt, khả năng chịu được áp lực công việc cao
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận đại Trung Quốc |
2 | 思想道德修养与法律基础 | Tu dưỡng tư tưởng, đạo đức và nền tảng pháp luật |
3 | 毛泽东思想与中国特色社会主义理论体系概论 | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
4 | 马克思主义基本原理 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
5 | 大学体育 | thể thao trong trường đại học |
6 | 大学英语 | tiếng anh đại học |
7 | 形势与政策 | Tình hình và Chính sách |
8 | 军事理论与训练 | Lý thuyết và huấn luyện quân sự |
9 | 大学生职业生涯规划与就业指导 | Lập kế hoạch nghề nghiệp và hướng dẫn việc làm cho sinh viên đại học |
10 | 大学生心理健康教育 | Giáo dục sức khỏe tâm thần cho sinh viên đại học |
11 | 安全与健康教育 | Giáo dục an toàn và sức khỏe |
12 | 安全与健康教育 | Giáo dục an toàn và sức khỏe |
13 | 创新创业教育 | Giáo dục đổi mới và khởi nghiệp |
14 | 劳动教育 | Giáo dục lao động |
15 | 大学计算机基础 | Khoa học máy tính cơ bản |
16 | 暑期社区医疗卫生服务实践 | Thực hành dịch vụ y tế và sức khỏe cộng đồng mùa hè |
17 | 大学计算机基础实践 | Thực hành máy tính cơ bản đại học |
18 | 医学英语 | Tiếng Anh y khoa |
19 | 高级英语 | Tiếng Anh nâng cao |
20 | 高级英语 | Tiếng Anh nâng cao |
21 | 高级英语 | Tiếng Anh nâng cao |
22 | 医用高等数学 | Toán cao cấp y tế |
23 | 无机化学 | hóa học vô cơ |
24 | 有机化学 | Hóa học hữu cơ |
25 | 分析化学 | hóa học phân tích |
26 | 仪器分析 | Phân tích công cụ |
27 | 医学统计学 | Thống kê y tế |
28 | 系统解剖学 | Giải phẫu hệ thống |
29 | 生物化学 | Hóa sinh |
30 | 病理学 | Bệnh học |
31 | 药理学 | Dược học |
32 | 生理学 | Sinh lý học |
33 | 医学微生物学 | Thuốc vi sinh |
34 | 医学免疫学 | Miễn dịch học y tế |
35 | 临床医学概要 | Tóm tắt Y học lâm sàng |
36 | 医学细胞生物学 | Sinh học tế bào y tế |
38 | 机能实验学 | Thực nghiệm chức năng |
39 | 组织学与胚胎学 | Mô học và Phôi học |
40 | 医学心理学 | Tâm lý y tế |
41 | 医学伦理学 | Y đức |
42 | 医学遗传学 | Di truyền học |
43 | 循证医学 | Y học dựa trên bằng chứng |
44 | 病理生理学 | Sinh lý bệnh |
45 | 医用物理学 | Vật lý y tế |
46 | 科研设计与论文写作 | Nghiên cứu thiết kế và viết ra giấy |
47 | 临床流行病学 | Dịch tễ học lâm sàng |
48 | 医学文献检索 | Tìm kiếm tài liệu y học |
49 | 临床检验基础(含检验仪器学) | Phòng thí nghiệm lâm sàng cơ bản (bao gồm cả thiết bị đo đạc trong phòng thí nghiệm) |
50 | 临床微生物学检验技术 | Công nghệ kiểm tra vi sinh lâm sàng |
51 | 临床免疫学检验技术 | Công nghệ kiểm tra miễn dịch lâm sàng |
52 | 临床生物化学检验技术 | Công nghệ kiểm tra sinh hóa lâm sàng |
53 | 临床血液学检验技术 | Công nghệ xét nghiệm huyết học lâm sàng |
54 | 临床实验室管理学 | Quản lý phòng thí nghiệm lâm sàng |
55 | 医院感染 | Thí nghiệm giải phẫu phần người và hình ảnh |
56 | 分子诊断学 | Nhiễm trùng bệnh viện |
57 | 临床寄生虫学检验技术 | Chẩn đoán phân tử |
58 | 细胞病理学 | Công nghệ kiểm tra ký sinh trùng lâm sàng |
59 | 临床输血学 | Tế bào học |
60 | 毕业实习(含毕业论文) | Truyền máu lâm sàng |
61 | 专业英语 | Thực tập tốt nghiệp (kể cả khóa luận tốt nghiệp) |
62 | 检验医学进展 | Tiếng Anh chuyên ngành |
63 | 生物信息学 | Tiến bộ trong Y học Phòng thí nghiệm |
64 | 检验核医学 | Tin sinh học |
65 | 专业技能强化训练 | Phòng thí nghiệm Y học hạt nhân |
66 | 基因技术的临床应用 | Đào tạo chuyên sâu kỹ năng chuyên nghiệp |
Nếu bạn có niềm yêu thích cũng như đang ấp ủ ý định theo học chuyên ngành Kỹ thuật xét nghiệm y tế, vậy thì bạn có thể tham khảo một số trường sau đây:
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 北京大学 | Đại học Bắc Kinh | 5★ |
2 | 华中科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hoa Trung | 5★- |
3 | 黑龙江中医药大学 | Đại học Trung y dược Hắc Long Giang | 4★ |
4 | 南方医科大学 | Đại học Y khoa Miền Nam | 4★ |
5 | 首都医科大学 | Đại học Y khoa thủ đô | 3★ |
6 | 重庆医科大学 | Đại học Y khoa Trùng Khánh | 3★ |
7 | 天津中医药大学 | Đại học Trung y dược Thiên Tân | 3★ |
8 | 浙江中医药大学 | Đại học Trung y dược Chiết Giang | 3★ |
9 | 湖北中医药大学 | Đại học Trung y dược Hồ Bắc | 3★ |
10 | 锦州医科大学 | Đại học Y khoa Cẩm Châu | 3★ |
Như vậy là Riba đã cùng các bạn tìm hiểu xong chuyên ngành Kỹ thuật xét nghiệm y tế rồi. Với những thông tin chia sẻ trên, Riba hi vọng các bạn sẽ có định hướng phù hợp với bản thân nha!
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc