Nước là nguyên tố cơ bản để con người tồn tại, và điện là nguồn năng lượng chính để phát triển xã hội. Với sự phát triển và biến đổi không ngừng của tự nhiên và những thiên tai thì ngành kỹ thuật thủy điện thủy lợi đang ngày càng thể hiện tầm quan trọng của mình. Cùng với việc lựa chọn học tập chuyên ngành này tại Việt Nam, bạn cũng có thể xem xét đến Trung Quốc du học chuyên ngành Kỹ thuật thủy điện thủy lợi. Vậy chuyên ngành này có điều gì thú vị? Triển vọng việc làm sau khi tốt nghiệp như thế nào? Hãy cùng Riba tìm hiểu ngay nhé!
1. Giới thiệu tổng quan
– Tên tiếng Trung chuyên ngành: 水利水电工程
– Tên tiếng Anh chuyên ngành: Hydropower Engineering
– Mã chuyên ngành: 081101
– Nước là nguyên tố cơ bản để con người tồn tại, và điện là nguồn năng lượng chính để phát triển xã hội. Ngành kỹ thuật thủy điện thủy lợi là một ngành khoa học kỹ thuật sử dụng các biện pháp kỹ thuật hoặc phi kỹ thuật để kiểm soát và sử dụng các nguồn thủy điện dựa trên việc nghiên cứu các đặc điểm tự nhiên của nước.
– Chuyên ngành thủy lợi và kỹ thuật thủy điện tập trung vào đào tạo để lập kế hoạch, thiết kế và xây dựng các công trình thủy điện và thủy điện quy mô lớn và vừa và các công trình của chúng (bao gồm đập , nhà máy thủy điện , cửa và các công trình lấy nước, chuyển dòng và xả, vv), cũng như công nghiệp thủy lực công trình kỹ thuật cao cấp và cán bộ kỹ thuật trong quản lý và nghiên cứu khoa học, học tập và nghiên cứu hướng bao gồm thủy văn và tài nguyên nước , môi trường nước , kết cấu thủy lực, thủy lực và động lực học chất lỏng , quản lý kỹ thuật, vv. Các xu hướng phát triển có liên quan đến công nghệ thông tin , lý thuyết độ tin cậy, quản lý, sự giao thoa và tích hợp của các ngành mới nổi như khoa học.
2. Mục tiêu đào tạo
Học lý thuyết và kiến thức cơ bản về toán học, cơ học và kết cấu công trình cần thiết cho việc xây dựng thủy lợi và các dự án thủy điện.
Giúp sinh viên được đào tạo cơ bản cần thiết về phương pháp thiết kế kỹ thuật, phương pháp quản lý xây dựng và phương pháp nghiên cứu khoa học, đồng thời có khả năng cơ bản về thủy lợi và khảo sát công trình thủy điện, quy hoạch, thiết kế, xây dựng, nghiên cứu khoa học và quản lý .
3. Yêu cầu đào tạo
Sinh viên sau khi học chuyên ngành Kỹ thuật thủy điện thủy lợi cần có những kỹ năng kiến thức như sau:
3.1. Có nền tảng vững chắc về khoa học tự nhiên , nền tảng tốt về khoa học xã hội và nhân văn, trình độ ngoại ngữ toàn diện
3.2. Nắm vững lý thuyết và kiến thức cơ bản về cơ học kỹ thuật, cơ học chất lỏng, cơ học đất đá, địa chất công trình, trắc địa công trình, thủy văn công trình, động lực học sông ngòi và quản lý
3.3. Nắm vững các lý thuyết cơ bản, kiến thức và kỹ năng của thiết kế cấu trúc kỹ thuật
3.4. Nắm vững công nghệ khảo sát, quy hoạch, thiết kế, xây dựng và quản lý các công trình thủy lợi, thủy điện quy mô lớn và vừa, các công trình trị thủy sông
3.5. Có khả năng ứng dụng máy tính thuần thục
3.6. Có các kỹ năng cần thiết về khảo sát, đo vẽ, tính toán và vận hành công nghệ cơ bản cho các công trình thủy lợi và thủy điện
4. Chương trình đào tạo
Sinh viên chuyên ngành thủy lợi và thủy điện chủ yếu học lý thuyết cơ bản và kiến thức cơ bản về toán học, cơ học và kết cấu công trình cần thiết cho việc xây dựng các công trình thủy lợi và thủy điện, để sinh viên được đào tạo cơ bản cần thiết về phương pháp thiết kế kỹ thuật, quản lý xây dựng phương pháp và phương pháp nghiên cứu khoa học. Năng lực cơ bản trong điều tra, quy hoạch, thiết kế, xây dựng, nghiên cứu khoa học và quản lý công trình thủy lợi và thủy điện.
Lĩnh vực kiến thức cốt lõi: Điều tra và quy hoạch công trình thủy lợi và thủy điện, thiết kế công trình thủy lợi và thủy điện, xây dựng và quản lý công trình thủy lợi và thủy điện, quản lý vận hành công trình thủy lợi và thủy điện.
Các môn chính: Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật thủy lợi Các khóa học chính: Cơ học lý thuyết, Cơ học vật liệu, Cơ học kết cấu, Thủy lực, Cơ học đất và nền móng, Kết cấu bê tông cốt thép thủy lực, Vật liệu kỹ thuật thủy lực, Kết cấu thép thủy lực, Kinh tế kỹ thuật chống thấm nước, Địa chất công trình và địa chất thủy văn, thủy văn kỹ thuật, khảo sát công trình, quy hoạch thủy lợi và thủy điện, công trình thủy lợi, trạm thủy điện, xây dựng dự án thủy lợi, kết cấu CAD, v.v.
1. Xu hướng làm việc
Sinh viên tốt nghiệp ngành thủy lợi và kỹ thuật thủy điện có thể tham gia vào thiết kế, xây dựng, quản lý, tiếp thị và giảng dạy liên quan đến quản lý, thiết kế, quản lý dự án thủy lợi và thủy điện, các tổ chức nghiên cứu khoa học, doanh nghiệp và các tổ chức và trường đại học.
Có thể tham gia các công việc liên quan đến xây dựng dân dụng, giao thông vận tải và cơ khí đô thị và các ngành khác. Sinh viên có thể lựa chọn trở về Việt Nam hoặc tiếp tục làm việc tại Trung Quốc.
Các điểm đến chính cho sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành thủy lợi và kỹ thuật thủy điện như sau:
1.1. Đơn vị chủ sở hữu
Ví dụ, các công ty phát triển, đầu tư vào thủy điện, tại Trung Quốc có thể kể đến: Tổng công ty Phát triển Tam Hiệp và Tổng công ty Phát triển Thủy điện Ertan. Các đơn vị này là đơn vị đầu tư các công trình thủy điện nên các đơn vị này có chế độ đãi ngộ tương đối tốt, công việc dễ dàng. Tuy nhiên, sinh viên sẽ phải ở ngay công trường hoặc ở trạm thủy điện, xa thành phố.
1.2. Đơn vị thiết kế
Nhiều viện thiết kế thủy điện. Do sự phát triển mạnh mẽ của thủy điện trong những năm gần đây, các đơn vị này đã có nhiều dự án, xử lý tốt, làm việc chăm chỉ.
1.3. Đơn vị giám sát
Do đặc thù của các công trình thủy điện nên bắt buộc quốc gia phải có sự giám sát. Người của đơn vị giám sát cũng ở trên công trường quanh năm, nhưng công việc khá dễ dàng đối với đơn vị thi công.
1.4. Đơn vị thi công
Các đơn vị thi công như phòng kỹ thuật thủy điện cũng là đơn vị mà hầu hết sinh viên tốt nghiệp ngành thủy lợi đều làm việc vất vả, lương thấp nhưng do đi đầu trong lĩnh vực xây dựng thủy điện nên được tiếp xúc với nhiều ngành nghề kỹ thuật, vì vậy rất dễ dàng tích lũy được nhiều kinh nghiệm, và những nhân tài kỹ thuật có nhiều kinh nghiệm thực tế kỹ thuật chính là những gì mà đơn vị chủ sở hữu và đơn vị thiết kế cần.
Các loại đơn vị trên là sự lựa chọn chính của sinh viên tốt nghiệp ngành kỹ thuật thủy lợi. Tuy nhiên, do việc mở rộng tuyển sinh đại học và dư thừa sinh viên đại học, nói chung sinh viên chưa tốt nghiệp khó có được chủ sở hữu và đơn vị thiết kế (trừ khi là các sinh viên tốt nghiệp từ các trường đại học nổi tiếng như Đại học Thanh Hoa, Đại học Vũ Hán, Đại học Tứ Xuyên, v.v.), các đơn vị giám sát và thi công là lựa chọn chính.
2. Triển vọng việc làm
Với tình trạng thiếu hụt nghiêm trọng tài nguyên nước tại Việt Nam, Trung Quốc và các nước khác trên thế giới, và cuộc khủng hoảng năng lượng ngày càng gia tăng, năng lượng sạch và tái tạo và phân bổ nguồn nước tối ưu đã trở thành ưu tiên hàng đầu, mang lại cho nghề này một triển vọng phát triển rộng lớn.
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 思想道德修养与法律基础 | Cơ sở pháp lý và tu dưỡng tư tưởng và đạo đức |
2 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận đại Trung Quốc |
3 | 马克思主义基本原理概论 | Giới thiệu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
4 | 形势与政策 I | Tình hình và Chính sách I |
5 | 形势与政策 II | Tình hình và Chính sách II |
6 | 形势与政策 III | Tình hình và Chính sách III |
7 | 形势与政策 IV | Tình hình và Chính sách IV |
8 | 形势与政策 V | Tình hình và Chính sách V |
9 | 形势与政策 VI | Tình hình và Chính sách VI |
10 | 形势与政策 VII | Tình hình và Chính sách VII |
11 | 形势与政策 VIII | Tình hình và Chính sách VIII |
12 | 大学英语 I | Tiếng Anh đại học I |
13 | 大学英语 II | Tiếng Anh đại học II |
14 | 大学英语 III | Tiếng Anh đại học III |
15 | 军事理论(含课内实践) | Lý thuyết quân sự (bao gồm cả thực hành tại lớp) |
16 | 体育 I | Thể thao I |
17 | 体育 II | Thể thao II |
18 | 体育 III | Thể thao III |
19 | 体育 IV | Thể thao IV |
20 | 高等数学 BI | Toán cao cấp BI |
21 | 高等数学 BII | Toán cao cấp BII |
22 | 大学化学 B | Đại học Hóa học B |
23 | 概率论与数理统计 A | Lý thuyết xác suất và thống kê toán học A |
24 | Python 语言程序设计 | Lập trình ngôn ngữ Python |
25 | 理论力学 B (混合课程) | Cơ học lý thuyết B (Khóa học hỗn hợp) |
26 | 材料力学 B | Cơ học vật liệu B |
27 | 结构力学 B | Cơ học kết cấu B |
28 | 工程制图基础 | Các nguyên tắc cơ bản của bản vẽ kỹ thuật |
29 | 水利工程制图 | Bản vẽ kỹ thuật bảo tồn nước |
30 | 测量学 C | Khảo sát C |
31 | 工程地质 A | Địa chất công trình A |
32 | 工程材料 C | Vật liệu kỹ thuật C |
33 | 水利类专业导论(研讨课程、创新创业课程) | Giới thiệu về các chuyên ngành bảo vệ nguồn nước (Các khóa học hội thảo, các khóa học đổi mới và khởi nghiệp) |
34 | 土力学(混合式课程) | Cơ học đất (Khóa học hỗn hợp) |
35 | 水力学 A(混合式课程) | Thuỷ lực A (Khoá học hỗn hợp) |
36 | 水工钢筋混凝土结构 A | Kết cấu bê tông cốt thép thủy công A |
37 | 钢结构 A | Kết cấu thép A |
38 | 工程水文学 | Kỹ thuật Thủy văn |
39 | 工程经济 | Kinh tế kỹ thuật |
40 | 水利水电工程环境问题研讨(双语课程、研讨课程) | Hội thảo về các vấn đề môi trường của bảo tồn nước và kỹ thuật thủy điện (Các khóa học song ngữ, các khóa học hội thảo) |
41 | 水资源规划及利用 A(混合式工程) | Quy hoạch và sử dụng tài nguyên nước A (dự án hỗn hợp) |
42 | 水工建筑物 A (混合式课程) | Tòa nhà thủy lực A (Khóa học hỗn hợp) |
43 | 水电站(混合式课程) | Trạm thủy điện (công trình hỗn hợp) |
44 | 工程施工(混合式课程) | Kỹ thuật xây dựng (khóa học hỗn hợp) |
45 | 水利水电工程管理(创新创业课程) | Quản lý Kỹ thuật Thủy điện và Bảo tồn Nước (Khóa học Sáng tạo và Khởi nghiệp) |
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 第一外国语 | Ngoại ngữ 1 |
2 | 自然辩证法 | Phép biện chứng tự nhiên |
3 | 科学社会主义理论与实践 | Lý thuyết và thực hành của Chủ nghĩa xã hội khoa học |
4 | 高等工程数学 | Toán kỹ thuật nâng cao |
5 | 农业水土工程专论 | Chuyên khảo về Kỹ thuật Đất và Nước Nông nghiệp |
6 | 数值计算方法 | Phương pháp tính toán số |
7 | 多元统计与数学模型 | Thống kê đa biến và mô hình toán học |
8 | 土壤水动力学 | Thủy động lực học đất |
9 | 计算水力学 | Tính toán thủy lực |
10 | 3S技术及应用 | Công nghệ 3S và ứng dụng |
11 | GIS 技术 | Công nghệ GIS |
12 | 随机理论与应用 | Lý thuyết ngẫu nhiên và ứng dụng |
13 | VB 技术与应用 | Công nghệ và ứng dụng VB |
14 | 灌溉新技术 | Công nghệ tưới mới |
15 | 农业水土工程新进展(专业外语) | Tiến bộ mới trong kỹ thuật nước và đất nông nghiệp (Ngoại ngữ chuyên nghiệp) |
16 | 非充分灌溉理论与技术 | Lý thuyết và công nghệ tưới không đủ |
17 | 人工神经网络与遗传算法 | Mạng nơron nhân tạo và thuật toán di truyền |
18 | 土壤溶质运动原理 | Nguyên tắc chuyển động của đất hòa tan |
19 | 地下水运动数学模型 | Mô hình toán học về chuyển động của nước ngầm |
20 | Matlab 原理及工程应用 | Nguyên lý Matlab và ứng dụng kỹ thuật |
21 | 水利量测及水工模型试验 | Đo lường khả năng chịu nước và kiểm tra mô hình thủy lực |
22 | ANSYS及结构应用最优化理论 | ANSYS và lý thuyết tối ưu hóa ứng dụng cấu trúc |
23 | 农田水利学 | Bảo tồn nước cho đất nông nghiệp |
24 | 水力学 | Thủy lực |
25 | 水工建筑学 | Kiến trúc công trình thủy lợi |
26 | 工程水文学 | Kỹ thuật Thủy văn |
27 | 工程测量 | Khảo sát kỹ thuật |
28 | 测量平差基础 | Cơ sở điều chỉnh đo lường |
29 | 控制测量 | Kiểm soát đo lường |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 河海大学 | Đại học Hà Hải | 5★+ |
2 | 武汉大学 | Đại học Vũ Hán | 5★ |
3 | 大连理工大学 | Đại học Công nghệ Đại Liên | 5★ |
4 | 天津大学 | Đại học Thiên Tân | 5★- |
5 | 四川大学 | Đại học Tứ Xuyên | 5★- |
6 | 三峡大学 | Đại học Tam Hiệp | 5★- |
7 | 华北水利水电大学 | Đại học Thủy điện thủy lợi Bắc Trung Quốc | 5★- |
8 | 西安理工大学 | Đại học Công nghệ Tây An | 4★ |
9 | 华中科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hoa Trung | 4★ |
10 | 郑州大学 | Đại học Trịnh Châu | 4★ |
11 | 扬州大学 | Đại học Dương Châu | 4★ |
12 | 河北工程大学 | Đại học Kỹ thuật Hà Bắc | 4★ |
13 | 中国农业大学 | Đại học Nông nghiệp Trung Quốc | 4★ |
14 | 长安大学 | Đại học Trường An | 4★ |
15 | 西北农林科技大学 | Đại học Khoa học kỹ thuật nông lâm Tây Bắc | 3★ |
16 | 宁夏大学 | Đại học Ninh Hạ | 3★ |
17 | 太原理工大学 | Đại học Công nghệ Thái Nguyên | 3★ |
18 | 重庆交通大学 | Đại học Giao thông Trùng Khánh | 3★ |
19 | 广西大学 | Đại học Quảng Tây | 3★ |
20 | 新疆农业大学 | Đại học Nông nghiệp Tân Cương | 3★ |
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc