1. Giới thiệu tổng quan ?
– Tên tiếng Trung chuyên ngành: 通信工程.
– Tên tiếng Anh chuyên ngành: Communication Engineering.
– Mã chuyên ngành: 080703.
– Kỹ thuật thông tin liên lạc (kỹ thuật truyền thông, kỹ thuật viễn thông, trước đây được gọi là kỹ thuật truyền thông đường dài, kỹ thuật dòng điện yếu) là một ngành kỹ thuật tập trung vào kỹ thuật điện và máy tính, thuộc chuyên ngành cấp một của Kỹ thuật Thông tin và Truyền thông. Nó tập trung vào các nguyên tắc và nguyên tắc của truyền thông tin và xử lý tín hiệu trong Các ứng dụng được thiết kế để hỗ trợ và củng cố các hệ thống viễn thông. Nền tảng của kỹ thuật truyền thông dựa trên các phương trình toán học trong toán học ứng dụng. Điểm xuất phát của lý thuyết là hiện tượng lan truyền của vật chất và sóng được quan sát trong các điều kiện khuếch tán nhiệt Fourier và điện động lực học Maxwell
Kỹ thuật thông tin liên lạc là một lĩnh vực kỹ thuật liên quan đến nhiều ngành như điện tử, kỹ thuật dân dụng và kỹ thuật hệ thống. Các ngành này cung cấp hỗ trợ cho việc xây dựng các thiết bị cơ sở hạ tầng trong giai đoạn đầu của kỹ thuật truyền thông. Cuối cùng, các kỹ sư viễn thông chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ truyền dữ liệu tốc độ cao. Họ sử dụng các thiết bị và phương tiện truyền dẫn khác nhau để thiết kế cơ sở hạ tầng mạng viễn thông; ngày nay, phương tiện phổ biến nhất được sử dụng trong viễn thông hữu tuyến là cáp xoắn đôi, cáp đồng trục và cáp quang. Các kỹ sư viễn thông cũng cung cấp các giải pháp xung quanh các phương thức truyền thông tin và truyền thông không dây, chẳng hạn như dịch vụ điện thoại không dây, truyền thông vô tuyến và vệ tinh, Internet và công nghệ băng thông rộng.
– Các khóa học chính: Toán cao cấp, Đại số tuyến tính, Lý thuyết xác suất và thống kê toán học, Vật lý đại học, Cơ bản về phân tích mạch, Mạch điện tử tương tự, Công nghệ điện tử kỹ thuật số, Mạch điện tử truyền thông, Trường điện từ và sóng, Tín hiệu và hệ thống, Xử lý tín hiệu số, Nguyên tắc giao tiếp , Lý thuyết thông tin và mã hóa, thông tin di động, truyền thông cáp quang, công nghệ vi ba và ăng-ten, công nghệ truyền dẫn phát sóng và truyền hình, công nghệ mạng phát sóng và truyền hình, công nghệ phát sóng và truyền hình kỹ thuật số, v.v.
– Thời gian học: Đại học – 4 năm.
2. Mục tiêu đào tạo
– Trau dồi tài năng kỹ thuật với các lý thuyết cơ bản và kiến thức chuyên môn về truyền thông, làm chủ có hệ thống công nghệ truyền thông hiện đại và có khả năng tham gia nghiên cứu khoa học, thiết kế kỹ thuật, chế tạo thiết bị, vận hành mạng và quản lý kỹ thuật trong lĩnh vực truyền thông thông tin.
3. Yêu cầu đào tạo của ngành Kỹ thuật thông tin liên lạc ra sao?
– Sinh viên của chuyên ngành này chủ yếu học các lý thuyết cơ bản, nguyên tắc cấu tạo và phương pháp thiết kế của hệ thống truyền thông và mạng truyền thông, được đào tạo cơ bản về thực hành kỹ thuật truyền thông và có khả năng cơ bản tham gia vào thiết kế, phát triển, vận hành và các ứng dụng kỹ thuật của truyền thông hiện đại hệ thống và mạng.
4. Khả năng kiến thức kỹ thuật truyền thông
– Sinh viên tốt nghiệp cần có được những kiến thức và khả năng sau:
1. Xu hướng việc làm
– Sinh viên tốt nghiệp có thể tham gia nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, vận hành và vận hành trong lĩnh vực truyền thông, cũng như phát triển và ứng dụng công nghệ truyền thông và bảo trì thiết bị trong các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế quốc dân và công nghiệp quốc phòng. Bạn cũng có thể chọn tiếp tục nghiên cứu về hệ thống thông tin và truyền thông, xử lý tín hiệu và thông tin, ứng dụng máy tính, khoa học và công nghệ thông tin điện tử.
2. Triển vọng việc làm
– Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành này có triển vọng việc làm tốt, sau khi tốt nghiệp, hầu hết sinh viên đều tham gia nghiên cứu, thiết kế, phát triển ứng dụng, phân tích, chế tạo, vận hành và quản lý các hệ thống và thiết bị liên lạc trong lĩnh vực truyền thông, điện tử, công nghệ thông tin, v.v. Một số sinh viên tốt nghiệp đã trở thành đơn vị công nghệ Là trụ cột, nhiều người trong số họ đã gia nhập các công ty CNTT nổi tiếng trong nước, bao gồm Huawei, ZTE, Datang, China Mobile, China Unicom, Telecom, Qinshan Nuclear Power, China Uranium và các công ty nổi tiếng khác.
– Ngành Kỹ thuật thông tin liên lạc yêu cầu sinh viên trước hết cần có niềm đam mê và yêu thích với chuyên ngành. Không chỉ vậy, sinh viên cũng cần có sự kiên trì, nhẫn nại,.. để theo đuổi đam mê của mình. Đây chính là yếu tố quan trọng và then chốt đối dành cho ngành học này. Ngoài ra, sinh viên cần có tư duy độc lập, nâng cao nhận thức vấn đề, tích cực sử dụng các nguồn tài liệu sách và tài nguyên cơ sở dữ liệu.
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 思想道德修养与法律基础 | Cơ sở pháp lý và tu dưỡng tư tưởng đạo đức |
2 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận đại Trung Quốc |
3 | 马克思主义基本原理 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
4 | 毛泽东思想和中国特色社会主义理论体系概论 | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
5 | 形势与政策 | Tình hình và Chính sách |
6 | 沂蒙文化与沂蒙精神 | Văn hóa Nghi Mông và Thần Nghi Mông |
7 | 体育 I | Giáo dục thể chất I |
8 | 体育 II | Giáo dục thể chất II |
9 | 体育 III | Giáo dục thể chất III |
10 | 体育 IV | Giáo dục thể chất IV |
11 | 军事理论(含军事技能训练) | Lý thuyết quốc phòng (bao gồm đào tạo kỹ năng quân sự) |
12 | 大学通用英语 I | Tiếng Anh thông dụng đại học I |
13 | 大学通用英语 II | Tiếng Anh thông dụng đại học II |
14 | 理工英语 | Tiếng anh công nghệ |
15 | 大学应用英语 | Tiếng Anh ứng dụng đại học |
16 | 大学计算思维 | Tư duy tính toán của trường đại học |
17 | 创业基础 | Nền tảng của tinh thần doanh nhân |
18 | 高等数学 I(上) | Toán cao cấp I (Phần 1) |
19 | 高等数学 I(下) | Toán cao cấp I (Phần 2) |
20 | 线性代数 | Đại số tuyến tính |
21 | 复变函数与积分变换 | Hàm phức và phép biến đổi tích phân |
22 | 概率论与数理统计 | Lý thuyết xác suất và thống kê toán học |
23 | 大学物理 | Vật lý đại học |
24 | 电路原理 | Nguyên lý mạch |
25 | 程序设计语言基础 | Các nguyên tắc cơ bản của ngôn ngữ lập trình |
26 | 模拟电子技术 | Điện tử tương tự |
27 | 数字电子技术 | Công nghệ điện tử kỹ thuật số |
28 | 信号与系统 | Tín hiệu và hệ thống |
29 | 单片机原理及应用 | Nguyên lý và ứng dụng của máy vi tính đơn chip |
30 | 高频电子线路 | Mạch tần số cao |
31 | 电磁场电磁波 | Sóng điện từ |
32 | 数字信号处理 | Xử lý tín hiệu kỹ thuật số |
33 | 通信原理 | Nguyên lý thông tin |
34 | 单片极应用实践 | Thực hành ứng dụng cực nguyên khối |
35 | 嵌入式系统课程设计 | Thiết kế khóa học hệ thống nhúng |
36 | RFID 原理及应用课程设计 | Nguyên tắc RFID và thiết kế khóa học ứng dụng |
37 | 物联网设计实践 | Thực hành thiết kế Internet of Things |
38 | 学科竞赛(电子设计) | Chủ đề thi (Thiết kế điện tử) |
39 | 入学教育(大学生心理健康教育:学科导论课等) | Giáo dục đầu vào (Giáo dục sức khỏe tâm lý cho sinh viên đại học: Giới thiệu các môn học, v.v.) |
40 | 安全教育 | Giáo dục an toàn |
41 | 毕业论文(设计) | Thiết kế luận văn (thiết kế) |
42 | 毕业实习 | Thực tập tốt nghiệp |
43 | 创业实践、课外实验从业技能大赛、创新创业项目、学术讲座、志愿者服务、社团等公益活动 | Thực hành khởi nghiệp, cuộc thi kỹ năng thử nghiệm ngoại khóa, dự án đổi mới và khởi nghiệp, toạ đàm về học thuật, dịch vụ tình nguyện, câu lạc bộ và các hoạt động phúc lợi công cộng khác |
45 | 嵌入式系统 | Hệ thống nhúng |
46 | RFID 原理及应用 | Nguyên lý và ứng dụng RFID |
47 | 企业技术项目实训 5 | Đào tạo dự án kỹ thuật doanh nghiệp 5 |
48 | 企业技术项目实训 6 | Đào tạo dự án kỹ thuật doanh nghiệp 6 |
49 | 智能机器人 | robot thông minh |
50 | 数字图像处理 | Xử lý hình ảnh kỹ thuật số |
51 | 企业技术项目实训 5 | Đào tạo dự án công nghệ doanh nghiệp 5 |
52 | 企业技术项目实训 6 | Đào tạo dự án công nghệ doanh nghiệp 6 |
53 | 嵌入式系统 | Hệ thống nhúng |
54 | 数字式处理 | Xử lý kỹ thuật số |
55 | 无线传感器网络 | Mạng cảm biến không dây |
56 | SMT 工艺实训 | Đào tạo công nghệ SMT |
57 | 物流工程实训 | Đào tạo kỹ thuật Logistics |
58 | 企业技术项目实训 1 | Đào tạo dự án công nghệ doanh nghiệp 1 |
59 | 企业技术项目实训 2 | Đào tạo dự án công nghệ doanh nghiệp 2 |
60 | 企业技术项目实训 3 | Đào tạo dự án công nghệ doanh nghiệp 3 |
61 | 企业技术项目实训 4 | Đào tạo dự án công nghệ doanh nghiệp 4 |
62 | 初级日语 1 | Tiếng Nhật sơ cấp 1 |
63 | 初级日语 2 | Tiếng Nhật sơ cấp 2 |
64 | 中级日语 1 | Tiếng Nhật trung cấp 1 |
65 | 中级日语 2 | Tiếng Nhật trung cấp 2 |
66 | LabVIEW 应用程序开发 | Phát triển ứng dụng LabVIEW |
67 | MATLAB 应用于仿真 | MATLAB được áp dụng cho mô phỏng |
68 | 计算机网路 | Mạng máy tính |
69 | 无线网络和移动通信 | Mạng không dây và truyền thông di động |
70 | EDA 技术与应用 | Công nghệ và ứng dụng EDA |
71 | 面向对象的程序设计 | Lập trình hướng tới đối tượng |
72 | 高等数学选讲 | Các chủ đề chọn lọc trong toán cao cấp |
73 | 信号与系统选讲 | Các chủ đề chọn lọc về tín hiệu và hệ thống |
74 | 通信原理选讲 | Các chủ đề được chọn lọc về thông tin |
75 | Linux 操作系统 | Hệ điều hành Linux |
76 | 实时操作系统 | Hệ điều hành thời gian thực |
77 | 移动互联软件开发 | Phát triển phần mềm Internet di động |
78 | 路由交换与应用技术 | Công nghệ ứng dụng và trao đổi định tuyến |
79 | 光纤通信 | Truyền thông cáp quang |
80 | 高级通信技术 | Công nghệ thông tin cao cấp |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 北京邮电大学 | Đại học Bưu chính Viễn thông Bắc Kinh | 5★+ |
2 | 南京邮电大学 | Đại học Bưu chính Viễn thông Nam Kinh | 5★+ |
3 | 西安电子科技大学 | Đại học Khoa học Kỹ thuật điện tử Tây An | 5★+ |
4 | 电子科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Điện tử | 5★+ |
5 | 哈尔滨工业大学 | Đại học Công nghiệp Cáp nhĩ Tân | 5★+ |
6 | 西北工业大学 | Đại học Bách khoa Tây Bắc | 5★ |
7 | 北京交通大学 | Đại học Giao thông Bắc Kinh | 5★ |
8 | 重庆邮电大学 | Đại học Bưu chính Viễn thông Trùng Khánh | 5★ |
9 | 北京理工大学 | Đại học Công nghệ Bắc Kinh | 5★ |
10 | 哈尔滨工程大学 | Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân | 5★ |
11 | 西南交通大学 | Đại học Giao thông Tây Nam | 5★ |
12 | 北京航空航天大学 | Đại học Hàng không vũ trụ Bắc Kinh | 5★ |
13 | 天津大学 | Đại học Thiên Tân | 5★ |
14 | 中国科学技术大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Trung Quốc | 5★ |
15 | 河海大学 | Đại học Hà Hải | 5★ |
16 | 北京科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Bắc Kinh | 5★ |
17 | 华中科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hoa Trung | 5★ |
18 | 上海大学 | Đại học Thượng Hải | 5★ |
19 | 中山大学 | Đại học Trung Sơn | 5★ |
20 | 四川大学 | Đại học Tứ Xuyên | 5★ |
Xác định rõ nghề nghiệp mình muốn theo đuổi giúp bạn tìm được công việc mong muốn. Nếu công việc bạn tìm phù hợp với tiêu chí nghề nghiệp của bản thân, đó là một công việc nên theo đuổi. Nếu như bạn quan tâm và yêu thích ngành nghề này, hãy tìm hiểu và chọn cho mình con đường phù hợp nhé! Riba chúc bạn thành công!
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc