Với xu hướng không ngừng phát triển của khoa học công nghệ như hiện nay, khái niệm “phần mềm” đã trở nên phổ biến hơn bao giờ hết. Liệu bạn có biết rằng chúng ta đang sử dụng phần mềm khắp mọi nơi như là: Microsoft Word, Excel, Powerpoint, trình duyệt web Chrome, Firefox,…hay thậm chí cả Facebook, Google…đều là một dạng ứng dụng phần mềm.
Nhiều năm trở lại đây, Kỹ thuật phần mềm đang ngày một mở rộng và thu hút được đông đảo sự yêu thích của thế hệ các bạn trẻ, đặc biệt là những bạn có đam mê với lập trình công nghệ. Đây được đánh giá như là một chuyên ngành có cơ hội nghề nghiệp và triển vọng phát triển đầy hứa hẹn trong tương lai. Do đó mà không khó để lí giải vì sao Kỹ thuật phần mềm lại hot đến vậy.
Bạn hiểu như thế nào về Kỹ thuật phần mềm? Chương trình đào tạo ngành học này ra sao? Với những bạn đang quan tâm hoặc tìm hiểu chuyên ngành này, chắc hẳn mọi người cũng vô cùng thắc mắc đúng không nào? Vậy còn chần chừ gì nữa, hãy đồng hành ngay cùng Riba trong bài chia sẻ dưới đây nha!
Kỹ thuật phần mềm là gì?
Kỹ thuật phần mềm (tên tiếng Anh là Software Engineering) là sự áp dụng một cách tiếp cận có hệ thống, có kỷ luật, và định lượng được cho sự phát triển, sử dụng và bảo trì phần mềm.
Ngành học này bao trùm các kiến thức, công cụ và phương pháp cho việc định nghĩa yêu cầu phần mềm, thực hiện các tác vụ thiết kế, xây dựng, kiểm tra và bảo trì phần mềm. Ngoài ra, đây còn được coi là một ngành khoa học tổng hợp khi sử dụng hệ thống các kiến thức thuộc lĩnh vực kỹ thuật máy tính, kỹ thuật hệ thống, khoa học máy tính, toán học, quản lý chất lượng…
Mục tiêu đào tạo
Với sự ứng dụng mạnh mẽ của khoa học máy tính cũng như sự phát triển vượt trội của nền kinh tế quốc dân, chuyên ngành Kỹ thuật phần mềm đã được Bộ Giáo Dục Trung Quốc phê duyệt giảng dạy tại các trường đại học vào năm 2002.
Chuyên ngành này trang bị cho sinh viên những kiến thức liên quan đến quy trình phát triển phần mềm một cách chuyên nghiệp nhằm tạo ra các sản phẩm phần mềm đạt chất lượng cao, đáp ứng các nhu cầu nghiệp vụ cụ thể trong nền sản xuất của xã hội. Sau quá trình đào tạo, cử nhân chuyên ngành sẽ có cơ hội trở thành những chuyên gia cao cấp nắm vững hệ thống các kiến thức cũng như kỹ năng chuyên môn để tiến hành tham gia vào phân tích, thiết kế, kiểm nghiệm, bảo trì, quản lý dự án phần mềm, v.v.,
Các môn học chính
Khi tham gia theo học chuyên ngành Kỹ thuật phần mềm, sinh viên sẽ được đào tạo thông qua các môn học sau: Toán cao cấp, vật lý đại học, thí nghiệm vật lý, đại số tuyến tính, lý thuyết xác suất và thống kê toán học, ngôn ngữ lập trình, cấu trúc dữ liệu, hệ điều hành, công nghệ biên dịch, giới thiệu về kỹ thuật phần mềm, xây dựng thống nhất ngôn ngữ mô hình, kiến trúc phần mềm, yêu cầu phần mềm, quản lý dự án phần mềm, bảo mật máy tính…
Yêu cầu đào tạo
Sinh viên tốt nghiệp cần đáp ứng những yêu cầu sau:
-Nắm vững kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và nhân văn, có đạo đức nghề nghiệp và tinh thần trách nhiệm xã hội cao.
-Nắm vững hệ thống các kiến thức chuyên môn về tin học, đồng thời hiểu được các khái niệm cốt lõi, cấu trúc cũng như phương pháp đặc trưng của ngành học.
-Có nhận thức đúng đắn về ngành Kỹ thuật phần mềm, quen thuộc với công tác phân tích, thiết kế, triển khai, xem xét, kiểm tra, bảo trì phần mềm.
-Có khả năng sử dụng toàn diện các kiến thức, kỹ năng đã học để tham gia giải quyết các vấn đề thực tiễn, có khả năng cân nhắc và lựa chọn các phương án thiết kế khác nhau, sử dụng các công cụ thích hợp để tiến hành thiết kế và phát triển hệ thống phần mềm.
-Thông thạo các luật, chính sách cũng như quy định có liên quan đến chuyên ngành này.
-Nắm bắt được hiện trạng và xu hướng phát triển của ngành, có ý thức đổi mới, sáng tạo nhất định trong quá trình nghiên cứu phát triển, thiết kế kỹ thuật và thực hành ứng dụng.
1. Cơ hội nghề nghiệp
Như đã nói ở trên, Kỹ thuật phần mềm là một ngành đem lại cho người học rất nhiều cơ hội nghề nghiệp. Do đó mà sau khi hoàn thành chương trình đào tạo chuyên ngành này, lựa chọn làm việc của sinh viên là vô cùng đa dạng, phong phú.
Vậy những công việc cụ thể mà sinh viên có thể đảm nhận là gì? Hãy cùng Riba tìm hiểu tiếp thôi nào!
-Kỹ sư phần mềm, xây dựng giải pháp và dịch vụ CNTT cho các doanh nghiệp, tổ chức có liên quan.
-Chuyên viên trong các công ty phát triển phần mềm, thiết kế website, gia công phần mềm, game; bộ phận vận hành và phát triển công nghệ thông tin thuộc các cơ quan, nhà máy, trường học, ngân hàng…các doanh nghiệp có ứng dụng CNTT.
-Giảng viên giảng dạy bộ môn Kỹ thuật phần mềm tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp.
-Nhân viên phân tích, thiết kế, cài đặt, bảo trì phần mềm máy tính.
-Nhân viên tư vấn về đề xuất giải pháp, xây dựng hệ thống phần mềm ứng dụng.
2. Triển vọng tương lai
Trong thời đại công nghiệp 4.0, thị trường làm việc cho các nhóm ngành CNTT, đặc biệt là lĩnh vực Kỹ thuật phần mềm được dự đoán sẽ ngày càng gia tăng trong nhiều năm tới.
Theo TopTenReviews.com, Kỹ thuật phần mềm đang là ngành học “đắt giá” khi được nhận định tốt nhất với các tiêu chí: thu nhập (10/10), cơ hội việc làm (10/10), môi trường làm việc (10/10).
Từ đây, chúng ta có thể thấy rằng, Kỹ thuật phần mềm quả thực là ngành học đáng để theo học đúng không nào?
Để có thể theo học ngành Kỹ thuật phần mềm, sinh viên nên rèn luyện cho mình những tố chất sau đây:
-Có đam mê với công nghệ phần mềm, đặc biệt là với lĩnh vực khoa học máy tính.
-Có óc sáng tạo phong phú.
-Nhanh nhẹn, nhạy bén và khả năng tư duy logic, linh hoạt.
-Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu cầu sự chính xác lên hàng đầu.
-Có khả năng làm việc nhóm.
-Chịu được áp lực công việc cao.
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 思想道德修养与法律基础 | Cơ ở pháp lý và tu dưỡng tư tưởng và đạo đức |
2 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận hiện đại Trung Quốc |
3 | 马克思主义基本原理概论 | Giới thiệu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
4 | 毛泽东思想和中国特色社会主义理论体系概论(一-二) | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc (1-2) |
5 | 大学英语(一-三) | Tiếng Anh đại học (1 – 3) |
6 | 大学体育(一-四) | Giáo dục thể chất đại học (1-4) |
7 | 创新创业基础 | Nền tảng đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp |
8 | 安全教育 | Giáo dục an toàn |
9 | 高等数学 | Toán cao cấp |
10 | 线性代数 | Đại số tuyến tính |
11 | 概率统计 | Xác suất thống kê |
12 | 普通物理导论 | Giới thiệu vật lý phổ thông |
13 | 计算方法 | Phương pháp tính toán |
14 | 离散数学 | Toán học rời rạc |
15 | C高级语言程序设计 I | Lập trình ngôn ngữ cấp cao C I |
16 | C高级语言程序设计 II | Lập trình ngôn ngữ C bậc cao II |
17 | 算法与数据结构 | Thuật toán và cấu trúc dữ liệu |
18 | 数据库系统原理 | Nguyên lý của hệ thống cơ sở dữ liệu |
19 | 软件工程 | Kỹ thuật phần mềm |
20 | 计算机组织与结构 | Tổ chức và cấu trúc máy tính |
21 | 计算机网络 | Mạng máy tính |
22 | 操作系统 | Hệ điều hành |
23 | 面向对象程序设计(Java) | Lập trình hướng tới đối tượng (Java) |
24 | 工程经济学 | Kinh tế kỹ thuật |
25 | 软件构造 | Cấu trúc phần mềm |
26 | 软件需求工程 | Kỹ thuật yêu cầu phần mềm |
27 | 软件设计与体系结构 | Thiết kế hệ thống và kiến trúc phần mềm |
28 | 软件质量保证与测试 | Kiểm tra và đảm bảo chất lượng phần mềm |
29 | 软件工程专业导论 | Giới thiệu về chuyên ngành kỹ thuật phần mềm |
30 | 信息系统分析与设计 | Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin |
31 | 软件项目管理 | Quản lý dự án phần mềm |
32 | 软件分析与建模技术 | Công nghệ phân tích và mô hình hóa phần mềm |
33 | 算法设计与分析 | Thiết kế và phân tích thuật toán |
34 | ORACLE数据库编程 | Lập trình cơ sở dữ liệu ORACLE |
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 英语 | Tiếng anh |
2 | 中国特色社会主义理论与实践研究 | Nghiên cứu lý luận và thực tiễn của chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
3 | UML和面向对象设计模式 | UML và các mẫu thiết kế hướng tới đối tượng |
4 | 电子商务 | Thương mại điện tử |
5 | 高级计算机网络 | Mạng máy tính nâng cao |
6 | 高级数据库技术 | Công nghệ cơ sở dữ liệu tiên tiến |
7 | 管理信息系统 | Hệ thống quản lý thông tin |
8 | 金融数学 | Toán học tài chính |
9 | 软件流程管理 | Quản lý quy trình phần mềm |
10 | 系统分析与设计 | Phân tích và thiết kế hệ thống |
11 | 项目管理 | Quản lý dự án |
12 | 信息安全原理 | Nguyên tắc bảo mật thông tin |
13 | 信息系统工程概论 | Giới thiệu về kỹ thuật hệ thống thông tin |
14 | 金融系统工程概论 | Giới thiệu về kỹ thuật hệ thống tài chính |
15 | 金融信息系统 | Hệ thống thông tin tài chính |
16 | 云计算概论(云计算) | Giới thiệu về điện toán đám mây (Điện toán đám mây) |
17 | 虚拟化技术概论(云计算) | Giới thiệu về Công nghệ ảo hóa (Điện toán đám mây) |
18 | 统计与优化(云计算) | Thống kê và tối ưu hóa (điện toán đám mây) |
19 | 政府绩效管理概论(政府绩效) | Giới thiệu về Quản lý Hiệu suất của Chính phủ (Hiệu suất của Chính phủ) |
20 | Web Service 及其应用 | Dịch vụ Web và ứng dụng của nó |
21 | 安全功放技术 | Công nghệ khuếch đại công suất an toàn |
22 | 分布式系统 | Hệ thống phân phối |
23 | 高级金融工程学 | Kỹ thuật tài chính nâng cao |
24 | 供应链管理 | Quản lý chuỗi cung ứng |
25 | 计算机图像技术 | Công nghệ hình ảnh máy tính |
26 | 决策支持系统 | Hệ thống hỗ trợ quyết định |
27 | 企业资源规划 | Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp |
28 | 软件测试与质量控制 | Kiểm tra phần mềm và kiểm soát chất lượng |
29 | 软件工程实践 | Thực hành kỹ thuật phần mềm |
30 | 商务智能 | Kinh doanh thông minh |
31 | 数据仓库与数据挖掘 | Kho dữ liệu và khai thác dữ liệu |
32 | 物流系统设计与开发 | Thiết kế và phát triển hệ thống Logistics |
33 | 现代物流技术 | Công nghệ logistics hiện đại |
34 | 信息安全工程 | Kỹ thuật bảo mật thông tin |
35 | 软件体系架构 | Kiến trúc hệ thống phần mềm |
36 | 现代通信系统 | Hệ thống thông tin liên lạc hiện đại |
37 | 网络与多媒体技术 | Công nghệ mạng và đa phương tiện |
38 | 战略管理 | Quản lý chiến lược |
39 | 电子政务 | Điện tử công tác quản lí nhà nước |
40 | 嵌入式日安设计 | Thiết kế được nhúng theo ngày |
41 | 现代金融业务 | Kinh doanh tài chính hiện đại |
42 | 面向服务的业务流程管理 | Quản lý quy trình kinh doanh theo định hướng dịch vụ |
43 | 信息存储与管理(云计算) | Lưu trữ và quản lý thông tin (điện toán đám mây) |
45 | 大数据核心技术与应用(云计算) | Ứng dụng và công nghệ lõi dữ liệu lớn (điện toán đám mây) |
46 | 物联网概论(云计算) | Giới thiệu về Internet of Things (Điện toán đám mây) |
47 | 公共行政学(政府绩效) | Hành chính công (Hiệu suất của Chính phủ) |
48 | 绩效管理流程与方法(政府绩效) | Quy trình và phương pháp quản lý hiệu suất (hiệu suất của chính phủ) |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 清华大学 | Đại học Thanh Hoa | 5★+ |
2 | 北京航空航天大学 | Đại học Hàng không vũ trụ Bắc Kinh | 5★+ |
3 | 浙江大学 | Đại học Chiết Giang | 5★+ |
4 | 南京大学 | Đại học Nam Kinh | 5★+ |
5 | 同济大学 | Đại học Đồng Tế | 5★+ |
6 | 上海交通大学 | Đại học Giao thông Thượng Hải | 5★+ |
7 | 东北大学 | Đại học Đông Bắc | 5★ |
8 | 西北工业大学 | Đại học Công nghiệp Tây Bắc | 5★ |
9 | 电子科技大学 | Đại học Khoa học Kỹ thuật Điện tử | 5★ |
10 | 哈尔滨工业大学 | Đại học Công nghiệp Cáp Nhĩ Tân | 5★ |
11 | 西安电子科技大学 | Đại học Khoa học Kỹ thuật điện tử Tây An | 5★ |
12 | 华中科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hoa Trung | 5★ |
13 | 北京理工大学 | Học viện Công nghệ Bắc Kinh | 5★ |
14 | 天津大学 | Đại học Thiên Tân | 5★ |
15 | 北京交通大学 | Đại học Giao thông Bắc Kinh | 5★ |
16 | 重庆大学 | Đại học Trùng Khánh | 5★ |
17 | 大连理工大学 | Đại học Công nghệ Đại Liên | 5★ |
18 | 华南理工大学 | Đại học Công nghệ Hoa Nam | 5★ |
19 | 吉林大学 | Đại học Cát Lâm | 5★ |
20 | 北京工业大学 | Đại học Công nghiệp Bắc Kinh | 5★ |
Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong ngành Kỹ thuật phần mềm rồi. Thông qua những chia sẻ như trên, đã bạn nào thấy hào hứng với việc theo học chuyên ngành này chưa? Riba hi vọng rằng các bạn sẽ cảm thấy bổ ích cũng như sớm đưa ra được phương hướng phát triển phù hợp cho bản thân nha!
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc