Kỹ thuật khai thác mỏ chắc hẳn không còn là chuyên ngành xa lạ ở Việt nam. Tuy nhiên cho đến nay, hiện vẫn chưa có nhiều người thực sự hiểu rõ về ngành học này.
Trong nhiều năm qua, Kỹ thuật khai thác mỏ đóng vai trò hết sức quan trọng vào sự nghiệp xây dựng cũng như phát triển nền kinh tế của Việt Nam. Mặc dù chuyên ngành này có phần nhiều khô khan nhưng nó quả thực vô cùng vinh quang đấy!
Nếu bạn đang muốn tìm hiểu chuyên ngành Kỹ thuật khai thác mỏ mà chưa biết chương trình đào tạo cụ thể ra làm sao? Cơ hội nghề nghiệp cũng như triển vọng phát triển của ngành trong tương lai như thế nào? Trong bài chia sẻ hôm nay, Riba xin cung cấp tới bạn đọc những thông tin tổng quát nhất về chuyên ngành Kỹ thuật khai thác mỏ nhằm giúp các bản có thể xác định được phương hướng phát triển phù hợp với sở thích cũng như năng lực bản thân. Vậy còn chần chừ gì nữa, hãy cùng Riba khám phá thôi nào!
Kỹ thuật khai thác mỏ là gì?
Kỹ thuật khai thác mỏ là một tổ hợp đa ngành liên quan tới công tác khai thác, xây dựng và làm giàu mỏ. Chuyên ngành này đề cập đến hệ thống các thiết bị có năng suất cao nhằm thu hồi tài nguyên khoáng sản có thể được khai thác dưới đáy biển, đại dương hay là lòng đất, qua đó sẽ tiến hành phục vụ cho nền kinh tế.
Hoạt động khai thác mỏ sẽ bao gồm các vật liệu địa chất từ lòng đất như là kim cương, đá vôi, than, sắt, đồng, urani cũng như các nguồn tài nguyên không tái tạo như khí thiên nhiên, dầu mỏ…
Mục tiêu đào tạo
Khi tham gia theo học chương trình đào tạo chuyên ngành này, sinh viên sẽ được trang bị hệ thống kiến thức và phương pháp để tiến hành khai thác các mỏ khoáng sản, đồng thời cũng được bồi dưỡng như một kỹ sư có năng lực chuyên môn nhằm tham gia vào công tác thiết kế, xây dựng kỹ thuật an toàn mỏ, vận hành, quản lý quá trình khai thác…
Các môn học chính
Yêu cầu đào tạo
Sinh viên tốt nghiệp cần đáp ứng những yêu cầu sau đây:
-Nắm vững các kiến thức cơ bản về Kỹ thuật khai thác mỏ.
-Nắm vững các phương pháp thiết kế phát triển khu vực khai thác mỏ.
-Xây dựng cho bản thân những nhận thức đúng đắn về các công nghệ quan trắc áp suất mỏ và khối lượng đá, thông gió và điều hòa không khí, an toàn và phòng chống sự cố trong quá trình khai thác mỏ.
-Hiểu rõ các công nghệ sản xuất tiên tiến.
-Có khả năng ứng dụng kết quả của khoa học kỹ thuật hiện đại vào công việc chuyên môn.
-Có năng lực sơ bộ về nghiên cứu và phát triển công nghệ mới.
-Nắm vững các chủ trương, chính sách và quy định cơ bản của quốc gia có liên quan đến ngành Kỹ thuật khai thác mỏ.
-Thông thạo các phương pháp cơ bản về truy xuất tài liệu và truy vấn dữ liệu, có khả năng làm việc thực tiễn nhất định.
1. Cơ hội nghề nghiệp
Sau khi tốt nghiệp chuyên ngành Kỹ thuật khai thác mỏ, sinh viên hoàn toàn có năng lực để đảm nhận những công việc cụ thể như sau:
-Kỹ sư xây dựng mỏ.
-Kỹ sư khai thác hầm lò hoặc các mỏ lộ thiên.
-Kỹ sư thiết kế, vận hành, phát triển hệ thống trang thiết bị máy móc khai thác.
-Kỹ sư tuyển khoáng.
-Kỹ sư khoan-khai thác dầu khí tại các dàn khoan dân dụng.
-Kỹ sư tự động hóa và điện khí hóa xí nghiệp mỏ và dầu khí.
-Cán bộ quản lý trong các phân xưởng, doanh nghiệp có tham gia hoạt động, sản xuất khai thác mỏ.
-Nhân viên giám sát quy trình khai thác.
-Chuyên viên tại các đơn vị tư vấn thiết kế công trình mỏ.
-Nhân viên thẩm định, đánh giá, nghiệm thu các công trình mỏ.
-Giảng viên giảng dạy các bộ môn có liên quan tại các trường cao đẳng, đại học, trung cấp dạy nghề trong nước.
2. Triển vọng tương lai
Việt Nam được đánh giá như là quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản vô cùng phong phú, đa dạng, đồng thời cũng có tiềm năng phát triển rất mạnh mẽ. Các mỏ khoáng sản trải dài trên mảnh đất hình chữ S của chúng ta.
Tuy nhiên hiện nay nhiều nguồn tài nguyên khoáng sản vẫn chưa được khai thác hợp lý, qua đó gây ra những tổn thất kinh tế đặc biệt nghiêm trọng. Do đó mà chúng ta hiện rất cần những đội ngũ kỹ sư có kiến thức chuyên ngành cũng như kỹ năng chuyên môn thuộc lĩnh vực Kỹ thuật khai thác mỏ nhằm đề xuất các phương pháp tối ưu, phù hợp với chiến lược phát triển của đất nước. Từ đây, chúng ta có thể nhận ra rằng, triển vọng phát triển ngành Kỹ thuật khai thác mỏ là hoàn toàn rộng mở.
Trước hết, bạn cần phải có niềm đam mê mãnh liệt với nó. Như đã giới thiệu phía trên, Kỹ thuật khai thác mỏ là chuyên ngành khá khô khan.
Trong quá trình học tập, bạn đôi khi chắc chắn sẽ cảm thấy vô cùng chán nản. Tuy nhiên, nếu bạn thực sự yêu thích và quyết tâm đến cùng thì kết quả lại hoàn toàn trái ngược.
Ngoài ra, việc học tốt các môn khoa học tự nhiên sẽ là một lợi thế để bạn hiểu rõ chuyên ngành một cách nhanh hơn.
Đối với bất kỳ một chuyên ngành kỹ thuật, bạn nên rèn luyện cho mình khả năng tiếp cận cũng như giải quyết vấn đề một cách logic, khoa học, và tất nhiên ngành học này cũng không phải ngoại lệ.
Tính cẩn thận, nghiêm túc, tỉ mỉ trong quá trình tiếp cận. Khi tham gia hoạt động về lĩnh vực này, bạn luôn luôn phải đặt vấn đề an toàn kỹ thuật lên hàng đầu.
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 大学计算机基础A | Tin học đại học cơ bản A |
2 | 大学英语(一) | Tiếng Anh đại học (1) |
3 | 大学英语(二) | Tiếng Anh đại học (2) |
4 | 大学英语(三) | Tiếng Anh đại học (3) |
5 | 大学英语(四) | Tiếng Anh đại học (4) |
6 | 体育(一) | Thể dục (1) |
7 | 体育(二) | Thể dục (2) |
8 | 体育(三) | Thể dục (3) |
9 | 体育(四) | Thể dục (4) |
10 | 军事理论与训练 | Lý thuyết và huấn luyện quân sự |
11 | 公益劳动 | Lao động công ích |
12 | 大学生心理健康教育 | Giáo dục sức khỏe tâm lý cho sinh viên đại học |
13 | 职业生涯规划与就业创业指导 | Lập kế hoạch nghề nghiệp, hướng dẫn việc làm và khởi nghiệp |
14 | 马克思主义基本原理 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
15 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận hiện đại Trung Quốc |
16 | 思想道德修养与法律基础 | Nền tảng pháp lý và tu dưỡng tư tưởng đạo đức |
17 | 形势与政策 | Tình hình và Chính sách |
18 | 人文社科类1学分 | Khoa học xã hội và nhân văn (1 tín) |
19 | 艺术体育类1学分 | Tín dụng nghệ thuật và thể thao (1 tín) |
20 | 自然科学类1学分 | Khoa học tự nhiên (1 tín) |
21 | 经济管理类1学分 | Quản lý kinh tế (1 tín) |
22 | 工程制图A(一) | Bản vẽ kỹ thuật A (1) |
23 | 工程制图A(二) | Bản vẽ kỹ thuật A (2) |
24 | 工程力学A | Cơ học kỹ thuật A |
25 | 线性代数 | Đại số tuyến tính |
26 | 概率论与数理统计B | Lý thuyết xác suất và thống kê toán B |
27 | 高等数学A(一) | Toán cao cấp A (1) |
28 | 高等数学A(二) | Toán cao cấp A (2) |
29 | 大学物理B(一) | Vật lý đại học B (1) |
30 | 大学物理B(二) | Vật lý đại học B (2) |
31 | 大学物理实验B | Thí nghiệm Vật lý Đại học B |
32 | 电工技术 | Công nghệ điện |
33 | 电子技术 | Công nghệ điện tử |
34 | 计算机程序设计基础(C) | Cơ bản về thiết kế Lập trình Máy tính (C) |
35 | 数据库技术及应用 | Công nghệ và ứng dụng cơ sở dữ liệu |
36 | 信息检索与利用 | Tìm và sử dụng thông tin |
37 | 工程测量 | Khảo sát kỹ thuật |
38 | 地质学 | Địa chất học |
39 | 井巷工程 | Kỹ thuật khoan giếng |
40 | 露天开采 | Khai thác lộ thiên |
41 | 地下开采 | Khai thác ngầm |
42 | 矿山设计基础 | Nền tảng thiết kế mỏ |
43 | 岩石力学 | Cơ khí nham thạch |
44 | 工程流体力学 | Cơ học chất lỏng kỹ thuật |
45 | 岩石工程测试 | Kiểm tra kỹ thuật nham thạch |
46 | 采矿前沿专题 | Chuyên đề về biên giới khai thác |
47 | 矿山爆破 | Nổ mìn mỏ |
48 | 系统工程基础 | Nền tảng về kỹ thuật hệ thống |
49 | 矿山安全技术 | Công nghệ an toàn mỏ |
50 | 矿井通风与安全 | Thông gió và an toàn mỏ giếng |
51 | CAD技术 | Công nghệ CAD |
52 | 地理信息系统 | Hệ thống thông tin địa lý |
53 | 技术经济与投资分析 | Kinh tế Công nghệ và Phân tích Đầu tư |
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 自然辩证法 | Phép biện chứng tự nhiên |
2 | 第一外国语(含综合外语、听力、口语) | Ngoại ngữ thứ nhất (bao gồm ngoại ngữ tổng hợp, nghe và nói) |
3 | 科学社会主义理论与实践 | Lý thuyết và thực hành của Chủ nghĩa xã hội khoa học |
4 | 计算方法 | Phương pháp tính toán |
5 | 有限元法及其应用 | Phương pháp phần tử hữu hạn và ứng dụng |
6 | 高等采矿学 | Khai thác nâng cao |
7 | 高等岩石力学 | Cơ học nham thạch nâng cao |
8 | 爆破理论与技术 | Lý thuyết và công nghệ nổ mìn |
9 | 弹塑性力学 | Cơ học đàn hồi |
10 | 运筹学 | Lập kế hoạch |
11 | 数理统计 | Thống kê toán học |
12 | 数理方程 | Phương trình toán học |
13 | 控制爆破理论与实践 | Lý thuyết và thực hành điều khiển nổ mìn |
14 | 现代测试技术 | Công nghệ kiểm tra hiện đại |
15 | 岩土动力学及其应用 | Địa động lực học và ứng dụng |
16 | 爆破振动学 | Chấn động nổ |
17 | 溶浸采矿 | Khai thác rỉ |
18 | 边坡稳定性分析与治理 | Phân tích và xử lý ổn định sườn dốc |
19 | 岩土工程数值分析 | Phân tích số kỹ thuật nham thạch |
20 | 岩土工程控制理论与支护技术 | Lý thuyết điều khiển kỹ thuật nham thạch và công nghệ hỗ trợ |
21 | 环境岩土工程 | Kỹ thuật nham thạch môi trường |
22 | 矿业技术经济 | Kinh tế công nghệ khai thác |
23 | 高级语言及运用 | Ứng dụng và ngôn ngữ cao cấp |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 中国矿业大学 | Đại học Mỏ Trung Quốc | 5★+ |
2 | 中国矿业大学(北京) | Đại học Mỏ và Công nghệ Trung Quốc (Bắc Kinh) | 5★ |
3 | 中南大学 | Đại học Trung Nam | 5★ |
4 | 北京科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Bắc Kinh | 5★- |
5 | 东北大学 | Đại học Đông Bắc | 5★- |
6 | 重庆大学 | Đại học Trùng Khánh | 4★ |
7 | 安徽理工大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ An Huy | 4★ |
8 | 河南理工大学 | Đại học Bách khoa Hà Nam | 4★ |
9 | 辽宁工程技术大学 | Đại học Kỹ thuật và Công nghệ Liêu Ninh | 4★ |
10 | 山东科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Sơn Đông | 4★ |
11 | 西安科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Tây An | 3★ |
12 | 太原理工大学 | Đại học Công nghệ Thái Nguyên | 3★ |
13 | 湖南科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hồ Nam | 3★ |
14 | 武汉科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Vũ Hán | 3★ |
15 | 昆明理工大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Côn Minh | 3★ |
16 | 武汉理工大学 | Đại học Công nghệ Vũ Hán | 3★ |
17 | 贵州大学 | Đại học Quý Châu | 3★ |
18 | 江西理工大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Giang Tây | 3★ |
19 | 华北理工大学 | Đại học Công nghệ Hoa Bắc | 3★ |
20 | 内蒙古科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Nội Mông Cổ | 3★ |
Với hệ thống khoa học công nghệ tiên tiến cùng đội ngũ giảng viên xuất sắc hàng đầu Trung Quốc, nếu có cơ hội được học tập cũng như nghiên cứu chuyên ngành Kỹ thuật khai thác mỏ dưới những ngôi trường này, bạn không chỉ có thể tiếp cận với những nền tảng kiến thức bổ ích, đồng thời còn được trải nghiệm với vô vàn những điều lý thú đấy!
Với những thông tin chia sẻ như trên, Riba hi vọng các bạn sẽ cảm thấy có ích, qua đó có thể sớm đưa ra được quyết định đúng đắn cho bản thân minh nha!
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc