Trước tình hình ngày càng khan hiếm năng lượng và tài nguyên trên đất liền, việc phát triển năng lượng biển và tài nguyên biển đã trở thành xu thế, cùng với đó, chuyên ngành Kỹ thuật cảng, đường thủy và bờ biển cũng dần được quan tâm và trở thành một trong những chuyên ngành có nhiều tiềm năng trong tương lai. Cùng với việc lựa chọn học tập chuyên ngành này tại Việt Nam, bạn cũng có thể xem xét đến Trung Quốc du học chuyên ngành Kỹ thuật cảng, đường thủy và bờ biển. Vậy chuyên ngành này tại Trung Quốc có điều gì thú vị? Triển vọng việc làm sau khi tốt nghiệp như thế nào? Hãy cũng Riba tìm hiểu ngay nhé!
1. Giới thiệu tổng quan
-Tên tiếng Trung chuyên ngành: 港口航道与海岸工程
– Mã chuyên ngành: 081103
– Chuyên ngành Kỹ thuật Cảng, Đường thủy và Bờ biển đào tạo những người có chuyên môn về kỹ thuật cảng và đường thủy và ven biển, cũng như kiến thức nhất định về quản lý dự án, công nghệ, kinh tế và nhân văn, và có thể tham gia vào kỹ thuật cảng và đường thủy. Công trình ven biển và công trình thủy lợi tương tự, công trình dân dụng và các lĩnh vực khảo sát, quy hoạch, thiết kế, xây dựng, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, quản lý kỹ thuật và các khía cạnh khác của công việc, với trình độ khoa học sâu rộng, trình độ nhân văn sâu sắc, tính chuyên nghiệp vững vàng, Tìm tòi sáng tạo tinh thần và năng lực thực tiễn, nhân tài phức hợp chất lượng cao với tầm nhìn quốc tế trong lĩnh vực công trình cảng, đường thủy và ven biển.
2. Mục tiêu đào tạo
Chuyên ngành này trau dồi kiến thức chuyên môn về kỹ thuật cảng, đường thủy và ven biển, cũng như kiến thức nhất định về quản lý kỹ thuật, công nghệ, kinh tế và nhân văn, đồng thời có thể tham gia vào khảo sát, lập kế hoạch và quy hoạch kỹ thuật cảng và đường thủy, kỹ thuật ven biển, v.v. kỹ thuật công trình thủy lợi, công trình dân dụng, v.v. Thiết kế, xây dựng, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, quản lý công nghệ và các khía cạnh khác của công việc, với trình độ khoa học sâu rộng, kiến thức nhân văn sâu sắc, tính chuyên nghiệp vững vàng, tinh thần đổi mới và khám phá và khả năng thực tế, và có quan điểm quốc tế trong lĩnh vực công trình cảng, đường thủy và ven biển.
3. Yêu cầu đào tạo
Sinh viên được đào tạo phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau đây về kiến thức, năng lực và phẩm chất:
1.1. Nắm vững lý thuyết cơ bản và kiến thức cơ bản về cơ học kỹ thuật, động lực học ven biển và các bộ môn kết cấu công trình
1.2. Nắm vững các phương pháp thiết kế công trình cảng, công trình đường thủy và công trình ven biển
1.3. Có khả năng cơ bản tham gia vào các công việc lập kế hoạch, khảo sát, thiết kế, xây dựng và quản lý kỹ thuật
1.4. Nắm rõ các chính sách, chính sách và quy định của quốc gia có liên quan
1.5. Hiểu được xu hướng phát triển của công trình cảng, công trình đường thủy và công trình ven biển
1.6. Nắm vững các phương pháp cơ bản về truy xuất tài liệu và truy vấn dữ liệu, có năng lực nghiên cứu khoa học sơ bộ và làm việc thực tế.
4. Chương trình đạo tạo
– Các ngành chính: kỹ thuật thủy lợi, kỹ thuật đại dương, kỹ thuật dân dụng.
– Các lĩnh vực kiến thức trọng tâm: Hệ thống kiến thức chuyên môn này bao gồm ba lĩnh vực kiến thức cốt lõi:
Các lĩnh vực kiến thức kỹ thuật cơ bản, bao gồm bản vẽ kỹ thuật, cơ học kỹ thuật, thủy lực, cơ học đất, địa chất công trình, trắc địa công trình, vật liệu kỹ thuật, thủy văn kỹ thuật, kỹ thuật điện ven biển, động lực sông, kết cấu bê tông, v.v.;
Các lĩnh vực kiến thức quản lý kinh tế kỹ thuật, bao gồm kinh tế kỹ thuật, quản lý kỹ thuật, ngân sách dự án, v.v.;
Các lĩnh vực chuyên môn về đường thủy và kỹ thuật ven biển, bao gồm kỹ thuật cảng, điều tiết đường thủy, kỹ thuật kênh, kỹ thuật bờ biển, nước xây dựng công trình giao thông, v.v.
– Các khóa học chính
Bản vẽ kỹ thuật, cơ học lý thuyết, đo lường kỹ thuật, cơ học vật liệu, cơ học kết cấu, thủy lực học, thủy văn kỹ thuật, vật liệu xây dựng, cơ học đất và nền móng, địa chất công trình, kết cấu bê tông cốt thép thủy lực, động lực học sông và điều tiết đường thủy, động lực học ven biển, Xây dựng công trình giao thông đường thủy, quy hoạch và bố trí cảng, công trình thủy lợi cảng, kỹ thuật kênh đào, kinh tế kỹ thuật, quản lý dự án kỹ thuật.
1. Xu hướng làm việc
-Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể tham gia vào quy hoạch, thiết kế, xây dựng, khai thác cảng và quản lý các cảng, đường thủy và các công trình ven biển hoặc tiếp tục học lên cao.
Sinh viên tốt nghiệp kỹ thuật cảng, đường thủy và bờ biển có kiến thức về quy hoạch, thiết kế, xây dựng và quản lý kỹ thuật cảng, kỹ thuật đường thủy và kỹ thuật ven biển, có thể tham gia vào quy hoạch, thiết kế, xây dựng và quản lý trong giao thông vận tải, thủy lợi, phát triển vùng ven biển và các bộ phận khác như nhân viên kỹ thuật và kỹ thuật cao cấp làm việc.
-Phân tích hoạch định nghề nghiệp tương ứng và hướng nghề nghiệp cho các chuyên ngành kỹ thuật công trình biển.
Sau đây là phân tích về nhóm công việc tiêu biểu của chuyên ngành Kỹ thuật cảng, đường thủy và bờ biển
* Nhân viên nghiên cứu, thiết kế và dịch vụ kỹ thuật về kỹ thuật tàu biển.
– Chuyên ngành tương ứng: Kiến trúc Hải quân và Kỹ thuật Đại dương
– Mô tả nghề nghiệp:
Một số ít các đơn vị nghiên cứu như viện nghiên cứu và phòng thí nghiệm làm việc trong các chuyên ngành liên quan đến công trình biển và công trình biển. Hầu hết trong số họ sẽ vào các công ty đóng tàu lớn và các công ty vận tải biển để tham gia vào thiết kế và sản xuất tàu và các dịch vụ kỹ thuật vận tải biển.
– Phân tích thị trường:
Với sự phức tạp của tình hình quốc tế, sự giao lưu và vận tải quốc tế thường xuyên, cùng với tình hình nghiêm trọng của vận tải đường bộ trong nước, đóng tàu và kỹ thuật viễn dương đã trở thành những chuyên ngành cần được phát triển khẩn cấp để bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ và mở rộng mật độ giao thông. Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành này sẽ có nhiều triển vọng.
– Địa điểm làm việc: Ngoài trời trong nhà
– Ưu nhược điểm nghề nghiệp:
Công việc ổn định lương cao nhưng môi trường tương đối khó.
2. Triển vọng việc làm
Với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế biển quốc gia, nhu cầu ngày càng tăng về các chuyên gia cảng và đường thủy. Hiện nay, chỉ có một số trường đại học tại Trung Quốc đào tạo chuyên ngành cảng và đường thủy. Sinh viên tốt nghiệp các chuyên ngành cảng và đường thủy hàng năm rất thiếu.
Dưới góc độ tình hình quốc tế, trước tình hình ngày càng khan hiếm năng lượng và tài nguyên trên đất liền, việc phát triển năng lượng biển và tài nguyên biển đã trở thành xu thế. Nhu cầu về các chuyên gia trong lĩnh vực kỹ thuật hàng hải và kỹ thuật ven biển cũng sẽ tăng lên.
Chuyên ngành này có đặc điểm là quốc tế hóa và chuyên nghiệp. Thông qua hợp tác quốc tế để mở rộng các kênh du học cho sinh viên, đồng thời thông qua hợp tác chặt chẽ với chính quyền địa phương và các doanh nghiệp, mang đến nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên.
Sinh viên đăng ký ngành kỹ thuật công trình biển và công trình biển cần lưu ý điều kiện của bản thân, cũng như các chuyên ngành liên quan đến hàng hải, công trình biển thì yêu cầu cao hơn về chiều cao, thị lực và các điều kiện thể chất khác.
Ngoài ra, chuyên ngành cũng đòi hỏi một sự quan tâm hỗ trợ và mạnh mẽ trong ngành công nghiệp này. Bởi vì cho dù là nghiên cứu lý thuyết hay hoạt động vận tải biển thực tế, đây đều là một ngành rất khó. Sinh viên có học khoa học và kỹ thuật có thể đăng ký chuyên ngành này miễn là họ có hứng thú với các khóa học kỹ thuật và sẵn sàng đóng góp cho ngành vận tải biển và đóng tàu của đất nước.
Ngoài ra, cũng cần có nền tảng vững chắc về khoa học tự nhiên cũng như một nền tảng tốt về khoa học xã hội và nhân văn.
STT | Tên môn học | Tên tiếng Việt |
1 | 思想道德修养与法律基础 | Nền tảng pháp lý và tu dưỡng tư tưởng đạo đức |
2 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận hiện đại Trung Quốc |
3 | 马克思主义基本原理 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
4 | 形势与政策(1-4) | Tình hình và chính sách (1-4) |
5 | 思想政治理论课程实践 | Thực hành môn lý luận chính trị và tư tưởng |
6 | 英语读写译(1-3) | Dịch đọc và viết tiếng Anh (1-3) |
7 | 英语视听说(1- 4) | Nói nghe nhìn tiếng Anh (1-4) |
8 | 实用英语 | Tiếng anh thông dụng |
9 | 英语读写译(1-3) | Dịch đọc và viết tiếng Anh (1-3) |
10 | 高等数学A(1-2) | Toán cao cấp A (1-2) |
11 | 线性代数 | Đại số tuyến tính |
12 | 概率统计 | Thống kê xác suất |
13 | 大学物理B(1-2) | Vật lý đại học B (1-2) |
14 | 物理实验(1-2) | Thí nghiệm Vật lý (1-2) |
15 | 体育(1-4) | Giáo dục thể chất (1-4) |
16 | 军事理论 | Lý thuyết quân sự |
17 | 创新创业基础(1-4) | Sáng tạo và Khởi nghiệp (1-4) |
18 | 水利水电工程概论 | Tổng quan về kỹ thuật thủy lợi thủy điện |
19 | 计算机与信息技术 | Máy tính và Công nghệ thông tin |
20 | 工程图学概论(土建类) | Giới thiệu về Đồ họa Kỹ thuật (Kỹ thuật Xây dựng) |
21 | 高级语言程序设计(C) | Lập trình ngôn ngữ cấp cao (C) |
22 | 理论力学B | Cơ học lý thuyết B |
23 | 材料力学B | Cơ học vật liệu B |
24 | 结构力学A | Cơ học kết cấu A |
25 | 测量学A | Đo lường A |
26 | 土力学A | Cơ học đất A |
27 | 水力学A | Thủy lực học A |
28 | 建筑材料 | Vật liệu xây dựng |
29 | 水利工程地质B | Địa chất công trình thủy lợi B |
30 | 工程水文学B | Thủy văn học kỹ thuật B |
31 | 水工钢筋混凝土结构学A | Kết cấu bê tông cốt thép thủy lực A |
32 | 港口规划与布置 | Quy hoạch và bố trí cảng |
33 | 河流动力学 | Động lực dòng chảy |
34 | 港口与海岸水工建筑物 | Các công trình thủy lợi ven biển và cảng |
35 | 海岸动力学及海岸工程 | Động lực học ven biển và công trình ven biển |
36 | 河床演变与河道整治 | Sự tiến hóa của lòng sông và sự điều tiết của kênh sông |
37 | 航道整治 | Điều tiết đường thủy |
38 | 渠化工程 | Công trình mương máng |
39 | 河流模拟 | Mô phỏng dòng chảy |
40 | 工程经济学 | Kinh tế kỹ thuật |
41 | 水运工程施工 | Xây dựng công trình giao thông thủy |
42 | 工程项目管理 | Quản lý dự án kỹ thuật |
43 | 工程造价 | Chi phí dự án |
44 | 军事训练 | Huấn luyện quân sự |
45 | 社会实践 | Thực tiễn xã hội |
46 | 素质拓展 | Phát triển tố chất |
47 | 创新创业训练 | Đào tạo sáng tạo khởi nghiệp |
48 | 工程训练 | Đào tạo kỹ thuật |
49 | 测量实习 | Thực hành đo lường |
50 | 认识实习 | Thực tập nhận biết |
51 | 地质实习 | Thực hành địa chất |
52 | 水工钢筋混凝土结构学课程设计 | Thiết kế môn kết cấu bê tông cốt thép thủy lực |
53 | 港口与海岸水工建筑物课程设计 | Thiết kế môn kiến trúc thủy lợi ven biển và cảng |
54 | 河床演变与河道整治课程设计 | Thiết kế môn về Tiến hóa lòng sông và Quy chế sông |
55 | 航道整治课程设计 | Thiết kế môn tiến hóa của lòng sông và sự điều tiết của kênh sông |
56 | 河流模拟课程设计 | Thiết kế môn mô phỏng dòng chảy |
57 | 工程造价课程设计 | Thiết kế môn chi phí dự án |
58 | 水运工程施工课程设计 | Thiết kế môn Xây dựng công trình giao thông thủy |
59 | 毕业实习 | Thực tập tốt nghiệp |
60 | 毕业设计(论文) | Đồ án tốt nghiệp (Luận văn) |
STT | Tên môn học | Tên tiếng Việt |
1 | 自然辩证法概论 | Giới thiệu về Phép biện chứng Tự nhiên |
2 | 科学社会主义理论与实践 | Lý thuyết và thực hành Chủ nghĩa xã hội khoa học |
3 | 第一外国语(英语) | Ngoại ngữ thứ nhất (tiếng Anh) |
4 | 第一外国语(俄语) | Ngoại ngữ thứ nhất (tiếng Nga) |
5 | 第一外国语(法语) | Ngoại ngữ thứ nhất (tiếng Pháp) |
6 | 第一外国语(日语) | Ngoại ngữ thứ nhất (tiếng Nhật) |
7 | 第一外国语(德语) | Ngoại ngữ thứ nhất (tiếng Đức) |
8 | 结构动力学A | Động lực học kết cấu A |
9 | 波浪运动数值模拟 | Mô phỏng giá trị số chuyển động của sóng |
10 | 港口工程学II | Kỹ thuật cảng II |
11 | 流体力学数值计算 | Tính toán giá trị số của cơ học chất lỏng |
12 | 泥沙运动力学 | Cơ học vận động trầm tích |
13 | 城市水文学 | Thủy văn đô thị |
14 | 水利岩土工程 | Công trình thủy lợi và đất đá |
15 | 港工水工结构可靠性分析 | Phân tích độ tin cậy của cấu trúc thủy lực công trình cảng |
16 | 水利工程前沿 | Biên giới của Kỹ thuật Bảo tồn Nước |
17 | 波浪理论 | Lý thuyết sóng |
18 | 波浪与结构相互作用理论 | Lý thuyết tương tác sóng và cấu trúc |
19 | 城市防洪工程 | Công trình chống ngập lụt đô thị |
20 | 河口海岸泥沙 | Trầm tích bờ biển cửa sông |
21 | 环境流体力学 | Cơ học chất lỏng môi trường |
22 | 数据库系统概念 | Khái niệm hệ thống cơ sở dữ liệu |
23 | 有限元法与及其在水工结构中的应用 | Phương pháp phần tử hữu hạn và ứng dụng của nó trong kết cấu thủy lực |
24 | 港工水工结构抗震分析 | Phân tích chống rung trong kết cấu công trình nước và cảng |
25 | 水利工程灾害防治 | Công trình thủy lợi phòng chống thiên tai |
26 | 水体污染评价与修复技术 | Công nghệ phục hồi và đánh giá ô nhiễm nước |
27 | 水工混凝土建筑物检测鉴定与加固 | Kiểm tra, giám định và gia cố các công trình bê tông thủy công |
28 | 港工、水工模型实验 | Thí nghiệm mô hình cảng và thủy lực |
29 | 弹塑性力学 | Cơ học đàn hồi |
30 | 计算机图形学 | Đồ họa máy tính |
31 | 第二外国语(英语) | Ngoại ngữ thứ hai (tiếng Anh) |
32 | 第二外国语(俄国) | Ngoại ngữ thứ hai (tiếng Nga) |
33 | 第二外国语(日语) | Ngoại ngữ thứ hai (tiếng Nhật) |
34 | 第二外国语(德国) | Ngoại ngữ thứ hai (tiếng Đức) |
35 | 矩阵论 | Lý thuyết ma trận |
36 | 数值分析 | Phân tích giá trị số |
37 | 随机过程 | Quá trình ngẫu nhiên |
38 | 偏微分方程数值解 | Nghiệm số của phương trình đạo hàm riêng |
39 | 离散数学 | Toán học rời rạc |
40 | 健身 | Thể dục |
41 | 公共讲座 | Tọa đàm chung |
42 | 论文选题 | Lựa chọn chủ đề luận văn |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 河海大学 | Đại học Hà Hải | 5★ |
2 | 天津大学 | Đại học Thiên Tân | 5★- |
3 | 大连理工大学 | Đại học Công nghệ Đại Liên | 5★- |
4 | 中国海洋大学 | Đại học Hải dương Trung Quốc | 4★ |
5 | 重庆交通大学 | Đại học Giao thông Trùng Khánh | 4★ |
6 | 武汉大学 | Đại học Vũ Hán | 4★ |
7 | 长沙理工大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Trường Sa | 3★ |
8 | 华北水利水电大学 | Đại học Thủy điện thủy lợi Hoa Bắc | 3★ |
9 | 同济大学 | Đại học Đồng Tế | 3★ |
10 | 哈尔滨工程大学 | Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân | 3★ |
11 | 上海海事大学 | Đại học Hàng hải Thượng Hải | 3★ |
12 | 大连海洋大学 | Đại học Hải dương Đại Liên | 3★ |
13 | 浙江海洋大学 | Đại học Hải dương Chiết Giang | 3★ |
14 | 福州大学 | Đại học Phúc Châu | 3★ |
15 | 东南大学 | Đại học Đông Nam | 3★ |
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc