Khoa học vận động thân thể là nhóm khoa học nghiên cứu mối quan hệ tương quan giữa cơ thể người và thể dục vận động cùng qui luật của nó. Chuyên ngành này là loại hình khoa học mới của sự giao thoa giữa y học và vận động, ra đời dựa trên nhu cầu thích ứng xã hội đối với sức khỏe và thực thi đề cương kế hoạch rèn luyện sức khỏe toàn dân, là chuyên ngành được thiết lập dựa trên nhu cầu phát triển thích ứng xã hội.
Giúp sinh viên nắm được lý thuyết khoa học vận động thân thể và có năng lực nghiên cứu thực nghiệm, trở thành nhân tài có chuyên môn cao như huấn luyện phục hồi chức năng và vận động thi đấu, nghiên cứu khoa học, giảng dạy ở lĩnh vực khoa học vận động thân thể trong các cơ quan như các trường trung cấp trở lên, cơ quan nghiên cứu thể dục, huấn luyện vận động cơ bản và phục hồi chức năng chăm sóc sức khỏe.
Sinh viên chủ yếu sẽ được học lý thuyết và kiến thức cơ bản của thể dục học, khoa học sinh vật và y học cơ bản, được đào tạo cơ bản các mặt khoa học vận động như đánh giá và đo thể chất sức khỏe, đánh giá nguy cơ vận động, xử lý và phòng tránh chấn thương trong vận động, có năng lực cơ bản trong kiểm soát cơ chế chức năng cơ thể người, giám sát nghiệp vụ y tế và huấn luyện dinh dưỡng vận động.
Giáo dục học, Toán cao cấp, Hóa cơ bản, Vật lý học, Giải phẫu cơ thể người và vận động giải phẫu học, Sinh lý cơ thể người và vận động sinh lý học, Sinh vật hóa học và vận động sinh vật hóa học, Vận động sinh vật cơ học, Vận động sức khỏe học, Vận động phục hồi chức năng học, Giám sát nghiệp vụ y khoa, Y học lâm sàng cơ bản, Phục hồi chức năng dưỡng sinh trung y học, Ứng dụng máy tính, Ngoại ngữ, Thể dục (Điền kinh, Thể dục dụng cụ, Bóng, v..v…)
Các môn học cốt lõi: Vận động giải phẫu học, Vận động sinh lý học, Vận động sinh vật cơ học, Vận động dinh dưỡng học, Vận động y học, Lý thuyết và ứng dụng cách vận động, v..v… (Các trường đặt trọng tâm chuyên ngành khác nhau thì các môn học trong quá trình đào tạo ít nhiều sẽ khác nhau)
Thời gian đào tạo của chuyên ngành này là 4 năm. Sau khi tốt nghiệp sinh viên sẽ có học vị Cử nhân giáo dục học.
Những năm gần đây, các câu lạc bộ lớn nhỏ, trung tâm thể hình đều lũ lượt ra đời trong nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Tuy nhiên, người tập gym muốn đạt được hiệu quả tập luyện lý tưởng, thì còn phải dựa vào tình trạng thể chất và mục tiêu tập luyện lựa chọn nội dung, hình thức vận động phù hợp; và đối với nhiều bạn muốn giảm cân mà nói, còn cần cả hướng dẫn về chế độ ăn nhất định. Ngoài ra, theo tình hình dân số dần già hóa ở Trung Quốc, thông qua việc rèn luyện thể dục thể thao để tăng cường thể chất cho người lớn tuổi cũng trở thành nhiệm vụ cấp bách của hiện tại. Điều này cần kích hoạt cơ chế vận động trên nền tảng giám sát thể chất giúp việc rèn luyện thể dục thể thao ở số người lớn tuổi càng được khoa học hóa. Vi vậy mà các trung tâm luyện tập thể dục thể thao cần có các huấn luyện viên sức khỏe có kiến thức chuyên môn. Và với tình hình trước mắt thì thiết bị trong các trung tâm này khá tiên tiến hoàn thiện, huấn luyện viên thể hình cũng không ít, nhưng huấn luyện viên sức khỏe có chuyên môn nghiệp vụ lại vô cùng ít ỏi. Vì vậy mà chuyên ngành Khoa học vận động thân thể này có cơ hội phát triển lớn, tỉ lệ tu nghiệp của sinh viên sau khi tốt nghiệp cũng dần tăng cao.
Sinh viên chuyên ngành Khoa học vận động thân thể sau khi tốt nghiệp có hai phương hướng tu nghiệp để lựa chọn: thể dục rèn luyện sức khỏe phục hồi chức năng và giám sát cùng ứng dụng vận động sinh vật học.
Đối với phương hướng thể dục rèn luyện sức khỏe phục hồi chức năng: liên quan đến nghiên cứu vận động và sức khỏe. Sinh viên tốt nghiệp có thể làm huấn luyện viên liên quan đến mảng khoa học sức khỏe và thể dục phục hồi chức năng ở các trung tâm trị liệu phục hồi chức năng các loại, các bộ phận chăm sóc sức khỏe xã hội, tổ chức thể dục xã hội, đơn vị doanh nghiệp quy mô lớn và tập đoàn, thể dục thể hình và vận động giải trí, v..v…
Đối với phương hướng giám sát và ứng dụng vận động sinh vật học: nghiên cứu nâng cao tiềm năng chức năng vận động, phân tích kỹ thuật sinh vật cơ học, tiến hành các phương pháp và lý thuyết giám sát hóa sinh, sinh lý trong huấn luyện. Sinh viên tốt nghiệp có thể đảm nhận các công việc như huấn luyện nghiên cứu khoa học hoặc huấn luyện chức năng trong các câu lạc bộ vận động, đội thể dục chuyên nghiệp, còn có thể thực hiện các công tác như giảng dạy và nghiên cứu khoa học vận động thân thể trong các viện thể dục, cơ quan nghiên cứu vận động.
Vì đây là chuyên ngành liên quan trực tiếp đến cơ thể người nên sẽ có yêu cầu về thể chất đối với người theo học: chuyên ngành này sẽ không nhận các bạn có khả năng nhận biết màu sắc kém hoặc mù màu. Sức khỏe của người theo học nên đạt từ mức trung bình trở lên.
Ngoài yêu cầu về thể chất thì người học còn cần phải đạt các yêu cầu về kiến thức và năng lực. Đừng nghĩ rằng các bạn theo học nhóm ngành vận động nhiều như thể dục thì chỉ có một cái đầu rỗng tếch nhé, các bạn ấy sẽ phải học về toán, vật lý, sinh và hóa nên việc có kiến thức cơ bản là rất cần thiết.
Ngoài ra, do đặc thù chuyên ngành nên giờ thực hành đại đa số sẽ diễn ra ở sân vận động, các bạn ngại nắng nóng, khói bụi, sợ chấn thương thì nên cân nhắc lại, đặc biệt là các bạn nữ nhé.
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 自然辩证法 | Phép biện chứng của tự nhiên |
2 | 第一外国语(英语) | Ngoại ngữ thứ nhất (tiếng Anh) |
3 | 运动免疫学 | Miễn dịch học thể thao |
4 | 高级体育保健学 | Khoa học sức khỏe và thể thao nâng cao |
5 | 高级运动生理学 | Sinh lý học tập nâng cao |
6 | 运动生物化学 | Hóa sinh thể thao |
7 | 科学社会主义理论与实践 | Lý thuyết và thực hành chủ nghĩa xã hội khoa học |
8 | 生物学研究技术 | Công nghệ nghiên cứu sinh học |
9 | 医务监督 | Giám sát y tế |
10 | 健康心理学 | Tâm lý sức khỏe |
11 | 英语口语 | Tiếng Anh giao tiếp |
12 | 第二外语 | ngôn ngữ thứ ba |
13 | 计算机应用类课程 | Khóa học ứng dụng máy tính |
14 | 解剖学研究进展 | Tiến trình Nghiên cứu Giải phẫu |
15 | 组织形态学研究进展 | Tiến bộ nghiên cứu về hình thái mô |
16 | 细胞生物学 | Sinh học tế bào |
17 | 分子遗传学 | Di truyền phân tử |
18 | 心电图和心电监护 | Điện tâm đồ và giám sát điện tâm đồ |
19 | 运动创伤学 | Chấn thương thể thao |
20 | 体育运动心理学研究进展 | Tiến bộ Nghiên cứu trong Tâm lý Thể thao |
21 | 心理学研究方法导论 | Giới thiệu về Phương pháp Nghiên cứu Tâm lý |
22 | 营养与饮食保健学 | Dinh dưỡng và Sức khỏe Chế độ ăn |
23 | 药膳工艺学 | Công nghệ ăn kiêng bằng thuốc |
24 | 心理学基本理论 | Lý thuyết cơ bản của Tâm lý học |
25 | 运动营养学 | Dinh dưỡng thể thao |
26 | 食疗文献选读 | Các bài đọc chọn lọc của Văn học chế độ ăn |
27 | 体育统计方法 | Phương pháp thống kê thể thao |
28 | 神经药理学 | Neuropharmacology |
29 | 病理与病理生理概论 | Giới thiệu về Bệnh học và Sinh lý bệnh |
30 | 健康教育学 | Giáo dục thể chất |
31 | 专项技术分析与实践 | Phân tích kỹ thuật đặc biệt và thực hành |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 上海体育学院 | Đại học Thể thao Thượng Hải | 5★ |
2 | 北京体育大学 | Đại học Thể thao Bắc Kinh | 5★- |
3 | 武汉体育学院 | Học viện Giáo dục Thể chất Vũ Hán | 4★ |
4 | 成都体育学院 | Học viện Giáo dục Thể chất Thành Đô | 3★ |
5 | 湖南师范大学 | Đại học Sư phạm Hồ Nam | 3★ |
6 | 广州体育学院 | Học viện Giáo dục Thể chất Quảng Châu | 3★ |
7 | 西安体育学院 | Học viện Giáo dục thể chất Tây An | 3★ |
8 | 首都体育学院 | Viện Giáo dục Thể chất Thủ đô | 3★ |
9 | 南京体育学院 | Học viện Giáo dục thể chất Nam Kinh | 3★ |
10 | 湖北大学 | Đại học Hồ Bắc | 3★ |
Như vậy Du học Riba đã vừa điểm qua cho các bạn những thông tin hữu ích nhất về chuyên ngành Khoa học vận động thân thể bao gồm chương trình học, mục tiêu của ngành học cũng như cơ hội việc làm mà ngành học đem lại, hi vọng thông qua bài viết này của chúng mình các bạn sẽ có cái nhìn toàn diện hơn về ngành học từ đó lựa chọn được ngành học thực sự phù hợp với năng lực, cũng như sở thích của bản thân.
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc