Với sự gia tăng của thu nhập quốc dân, người dân ngày càng có yêu cầu cao hơn đối với môi trường nơi họ sống sau khi đáp ứng nhu cầu vật chất của họ. Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế toàn cầu đã làm cho môi trường ngày càng trở nên tồi tệ hơn và khó kiểm soát hơn. Vì vậy Khoa học và kỹ thuật môi trường là những gì thời đại cần. Đó cũng là lý do Khoa học và kỹ thuật môi trường ngày càng được quan tâm nhiều hơn. Một lựa chọn khá hấp dẫn đó chính là du học ngành Khoa học và kỹ thuật môi trường tại Trung Quốc. Bài viết này sẽ giới thiệu định nghĩa về Khoa học và kỹ thuật môi trường, các khóa học chính, triển vọng việc làm và các yêu cầu tuyển chọn của nó, v.v., nhằm giúp ích cho các lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai của ứng viên.
1. Giới thiệu tổng quan
– Tên tiếng Trung chuyên ngành: 环境科学与工程
– Tên tiếng Anh chuyên ngành: Environmental Science and Engineering
– Mã chuyên ngành: 082501
– Khoa học và kỹ thuật môi trường là một môn khoa học nghiên cứu về chất lượng môi trường của sự tồn tại của con người và việc bảo vệ và cải thiện nó. Việc nghiên cứu một cách hệ thống các vấn đề môi trường đòi hỏi sử dụng kiến thức trong nhiều lĩnh vực khác nhau như địa chất, sinh học, hóa học, vật lý, y học, kỹ thuật, toán học, xã hội học, kinh tế và luật. Vì vậy, Khoa học và kỹ thuật môi trường là một ngành học có tính toàn diện cao.
2. Mục tiêu đào tạo
Chuyên ngành này được đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển xã hội bền vững và quốc tế hóa, có đạo đức nghề nghiệp tốt, tinh thần đồng đội và ý thức học tập, dám nghĩ dám làm, có lý thuyết, kiến thức và kỹ năng cơ bản về kỹ thuật môi trường hiện đại, nước, khí, chất thải rắn và ô nhiễm vật chất , v.v. Khả năng thực hành phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm, có thể thực hiện thiết kế kỹ thuật môi trường và quản lý vận hành, giám sát chất lượng môi trường, đánh giá tác động và có thể thực hiện các công việc tương ứng trong chính phủ, bảo vệ môi trường, các sở quản lý kinh tế, thiết kế môi trường, quy hoạch, các đơn vị tư vấn, các doanh nghiệp công nghiệp và khai khoáng, các đơn vị nghiên cứu khoa học, trường học, v.v … Nhân viên kỹ thuật và kỹ thuật cao cấp toàn diện trong các ngành kỹ thuật môi trường.
3. Yêu cầu đào tạo
3.1. Kiến thức kỹ thuật: có khả năng sử dụng toán học, khoa học tự nhiên, cơ sở kỹ thuật và kiến thức chuyên môn để giải quyết các vấn đề kỹ thuật môi trường phức tạp.
– Có khả năng sử dụng các kiến thức cơ bản như toán cao cấp, đại số tuyến tính, lý thuyết xác suất và thống kê toán học để phân tích và giải quyết các vấn đề kỹ thuật môi trường;
– Nắm vững kiến thức cơ bản về vật lý, hóa học và sinh học, và sử dụng nó để giải quyết các vấn đề kỹ thuật môi trường;
– Nền tảng kỹ thuật thành thạo và kiến thức chuyên môn, có thể áp dụng để giải quyết các vấn đề kỹ thuật môi trường toàn diện và phức tạp.
3.2. Phân tích vấn đề
– Có khả năng xác định và phán đoán các quá trình chính, các ràng buộc và các nguyên tắc cơ bản của kỹ thuật môi trường phức tạp;
– Có thể thể hiện chính xác các giải pháp cho các vấn đề kỹ thuật môi trường, và có thể nghiên cứu tài liệu để tìm ra các giải pháp thay thế;
– Có thể sử dụng các nguyên tắc cơ bản để chứng minh tính hợp lý của giải pháp cho các vấn đề kỹ thuật môi trường phức tạp;
– Có thể sử dụng các mô hình toán học thích hợp để mô tả hoặc phân tích một hệ thống hoặc quá trình nhất định.
3.3. Giải pháp thiết kế / phát triển: có khả năng thiết kế các giải pháp cho các vấn đề kỹ thuật môi trường phức tạp, hệ thống thiết kế, đơn vị hoặc quy trình đáp ứng các nhu cầu cụ thể và có thể phản ánh ý thức đổi mới trong quá trình thiết kế, xem xét xã hội, sức khỏe , các yếu tố an toàn, Pháp lý, văn hóa và môi trường
3.4. Có khả năng nghiên cứu các vấn đề phức tạp của kỹ thuật môi trường dựa trên các nguyên tắc khoa học và sử dụng các phương pháp khoa học, bao gồm thiết kế các thí nghiệm, phân tích và giải thích dữ liệu, và thu được các kết luận hợp lý và hiệu quả thông qua tổng hợp thông tin.
3.5. Có khả năng phát triển, lựa chọn và sử dụng các công nghệ, tài nguyên thích hợp, các công cụ kỹ thuật hiện đại và công cụ công nghệ thông tin cho các vấn đề kỹ thuật môi trường phức tạp, bao gồm dự đoán và mô phỏng các vấn đề kỹ thuật môi trường phức tạp.
3.6. Kỹ thuật và xã hội:Có khả năng tiến hành phân tích hợp lý dựa trên kiến thức nền tảng về kỹ thuật môi trường, đánh giá tác động của các hoạt động kỹ thuật chuyên nghiệp về kỹ thuật môi trường và các giải pháp vấn đề kỹ thuật phức tạp đối với xã hội, sức khỏe, an toàn, luật pháp và văn hóa.
4. Chương trình đào tạo
Các ngành chính: Khoa học và Kỹ thuật Môi trường.
Các lĩnh vực kiến thức cốt lõi: Giới thiệu về Khoa học Môi trường, Quan trắc Môi trường, Sinh học Môi trường , Nguyên tắc Kỹ thuật Môi trường, Hóa học Môi trường, Kỹ thuật Xử lý Nước , Kỹ thuật Kiểm soát Ô nhiễm Không khí, Xử lý và Thải bỏ Chất thải rắn, Kiểm soát Ô nhiễm Vật lý, Đánh giá Môi trường.
Các môn học cơ bản như: Vẽ cơ khí, cơ khí kỹ thuật, thiết kế thiết bị bảo vệ môi trường, kỹ thuật điện và thí nghiệm, phân tích dụng cụ, nguyên lý kỹ thuật hóa học, thí nghiệm nguyên lý kỹ thuật hóa học, thiết kế quy trình hóa học, ứng dụng máy tính trong hóa học và kỹ thuật hóa học, ngoại ngữ chuyên môn, giới thiệu về khoa học môi trường , môi trường kỹ thuật và tối ưu hóa hệ thống , hóa chất môi trường, giám sát môi trường, đánh giá chất lượng môi trường , kiểm soát tiếng ồn môi trường, công trình xử lý chất thải rắn, kiểm soát ô nhiễm không khí , kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm nước , Giới thiệu về kỹ thuật môi trường, đánh giá chất lượng môi trường, giám sát môi trường , thí nghiệm giám sát môi trường và giống.
5. Các trường đào tạo chuyên ngành hàng đầu Trung Quốc
Đại học Bắc Kinh, Đại học Nam Kinh, Đại học Nam Đài, Đại học Sư phạm Bắc Kinh, Đại học Thanh Hoa, Đại học Chiết Giang, Học viện Công nghệ Cáp Nhĩ Tân, Đại học Vũ Hán, Đại học Đồng Tế, Đại học Hạ Môn, Đại học Hồ Nam, Đại học Sơn Tây, Đại học Sun Yat-sen, Đại học Phúc Đán, Giao thông Thượng Hải Đại học, Đại học Công nghệ Đại Liên, Đại học Cát Lâm, Đại học Tứ Xuyên, Đại học Khoa học và Công nghệ Trung Quốc,…
1. Phương hướng làm việc
Sinh viên chuyên ngành Khoa học và kỹ thuật môi trường có thể tham gia giảng dạy, nghiên cứu khoa học, quản lý và ứng dụng công nghệ trong các cơ sở đào tạo đại học, cơ sở nghiên cứu khoa học, bảo vệ môi trường và quan trắc môi trường, quy hoạch và xây dựng đô thị và các khoa khác sau khi tốt nghiệp.
Sinh viên cũng có thể tham gia vào nghiên cứu khoa học môi trường và thiết kế kỹ thuật, phát triển công nghệ, quản lý chất lượng môi trường, v.v. trong các ngành như tài nguyên, giao thông vận tải, công nghiệp nhẹ, y học, nông nghiệp và công nghiệp quân sự.
2. Triển vọng việc làm
Triển vọng việc làm của chuyên ngành Khoa học và kỹ thuật môi trường là rất tốt, với sự gia tăng của thu nhập quốc dân, người dân ngày càng có yêu cầu cao hơn đối với môi trường nơi họ sống sau khi đáp ứng nhu cầu vật chất của họ. Trong vòng 30 đến 40 năm qua, sự phát triển kinh tế nhanh chóng của Trung Quốc đã làm cho môi trường ngày càng trở nên tồi tệ hơn và khó kiểm soát hơn. Tất nhiên, điều mà mọi người quan tâm nhất hiện nay là vấn đề khói bụi, vì vậy khoa học và kỹ thuật môi trường là những gì thời đại cần.
Có niềm yêu thích và đam mê với ngành Khoa học địa lý, có quan tâm đến các vấn đề địa lý tự nhiên, địa lý xã hội, môi trường và các vấn đề liên quan.
Có kiến thức về các lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, đặc biệt là lĩnh vực địa lý.
Có khả năng, kỹ năng nghiên cứu khoa học, làm khảo sát và thí nghiệm.
Có kỹ năng tổ chức và quản lý nhất định, kỹ năng diễn đạt, kỹ năng làm việc độc lập, kỹ năng giao tiếp giữa các cá nhân và kỹ năng làm việc nhóm.
Có khả năng ứng dụng ngoại ngữ cơ bản, có khả năng đọc hiểu các tài liệu ngoại ngữ, có quan điểm quốc tế nhất định và khả năng giao tiếp, cạnh tranh và hợp tác giữa các nền văn hóa.
STT | Tên Tiếng Trung | Tên Tiếng Việt |
1 | 思想道德修养与法律基础 | Nền tảng pháp lý và tu dưỡng tư tưởng và đạo đức |
2 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận đại Trung Quốc |
3 | 简明新疆地方史教程 | Khóa học lịch sử địa phương Tân Cương ngắn gọn |
4 | 毛泽东思想和中国特色社会 主义理论体系概论 | Tư tưởng Mao Trạch Đông và xã hội đặc sắc Trung Quốc Giới thiệu về hệ thống lý thuyết triết học |
5 | 马克思主义基本原理 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
6 | 思想政治理论课综合实践 | Thực hành toàn diện khóa học lý luận chính trị và tư tưởng |
7 | 形势与政策教育 | Giáo dục tình hình và chính sách |
8 | 大学生心理健康教育 | Giáo dục sức khỏe tâm thần cho sinh viên đại học |
9 | 大学计算机基础 | Khoa học máy tính cơ bản |
10 | Python语言程序设计 | Lập trình ngôn ngữ Python |
11 | 体育技能(一) | Kỹ năng thể thao (1) |
12 | 体能(一) | Thể chất (1) |
13 | 体育技能(二) | Kỹ năng thể thao (2) |
14 | 体能(二) | Thể chất (2) |
15 | 军事与国防教育 | Giáo dục quân sự và quốc phòng |
16 | 高等数学A1 | Toán cao cấp A1 |
17 | 高等数学A2 | Toán cao cấp A2 |
18 | 线性代数 | Đại số tuyến tính |
19 | 概率论与数理统计 | Lý thuyết xác suất và thống kê toán học |
20 | 大学物理A | Vật lý đại học A |
21 | 大学物理实验A | Thí nghiệm Vật lý Cao đẳng A |
22 | 大学化学B | Đại học Hóa học B |
23 | 创新创业基础 | Nền tảng Đổi mới và Khởi nghiệp |
24 | 大学生职业发展与就业指导 | Hướng dẫn việc làm và phát triển nghề nghiệp của sinh viên đại học |
25 | 劳动与创新实践 | Thực tiễn lao động và đổi mới |
26 | 第二课堂成绩单 | Bảng điểm lớp thứ hai |
27 | 美育类 | Giáo dục thẩm mỹ |
28 | 人文社科类 | nhân văn và khoa học xã hội |
29 | 环境科学与工程导论 | Giới thiệu về Khoa học và Kỹ thuật Môi trường |
30 | 物理化学实验A | Thí nghiệm Hóa lý A |
31 | 物理化学B | Hóa lý B |
32 | 生物化学 | Hóa sinh |
33 | 环境监测 | Kiểm soát môi trường |
34 | 环境监测实验 | Thí nghiệm giám sát môi trường |
35 | 环境工程原理(一) | Nguyên tắc Kỹ thuật Môi trường (1) |
36 | 环境化学 | Môi trường hoá học |
37 | 环境工程微生物学实验 | Thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường |
38 | 环境工程微生物学 | Kỹ thuật Môi trường Vi sinh |
39 | 环境工程原理(二) | Nguyên tắc Kỹ thuật Môi trường (2) |
40 | 环境工程原理实验 | Thí nghiệm nguyên lý kỹ thuật môi trường |
41 | 工程力学 | Cơ khí chế tạo |
42 | 电工学基础 | Cơ bản về kỹ thuật điện |
43 | 电工学实验 | Thí nghiệm kỹ thuật điện |
44 | 物理性污染控制工程 | Dự án kiểm soát ô nhiễm vật lý |
45 | 水污染控制工程 | Dự án kiểm soát ô nhiễm nước |
46 | 水污染控制工程实验 | Thí nghiệm kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm nước |
47 | 固体废弃物处理与处置 | Xử lý và tiêu hủy chất thải rắn |
48 | 固体废弃物处理与处置实验 | Thí nghiệm xử lý và tiêu hủy chất thải rắn |
49 | 环境工程施工 | Công trình kỹ thuật môi trường |
50 | 大气污染控制工程 | Kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm không khí |
51 | 大气污染控制工程实验 | Thí nghiệm kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm không khí |
52 | 环境影响评价 | Đánh giá tác động môi trường |
53 | 环境工程仿真与控制 | Mô phỏng và kiểm soát kỹ thuật môi trường |
54 | 环境规划与管理 | Quy hoạch và quản lý môi trường |
55 | 环保设施认识实习 | Cơ sở thực tập nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường |
56 | 环境工程综合实践 | Thực hành toàn diện về kỹ thuật môi trường |
57 | 水污染控制工程课程设计 | Giáo trình Thiết kế Kỹ thuật Kiểm soát Ô nhiễm Nước |
58 | 固体废弃物处理与处置课程设计 | Thiết kế chương trình giảng dạy về xử lý và tiêu hủy chất thải rắn |
59 | 污染物监测控制生产实习 | Giám sát ô nhiễm và kiểm soát thực hành sản xuất |
60 | 大气污染控制工程课程设计 | Giáo trình Thiết kế Kỹ thuật Kiểm soát Ô nhiễm Không khí |
61 | 环境工程专业毕业设计 | Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Kỹ thuật Môi trường |
62 | 毕业实习 | Thực tập tốt nghiệp |
63 | 环境工程专业毕业论文 | Luận văn chuyên ngành Kỹ thuật Môi trường |
64 | 环境伦理学 | Đạo đức môi trường |
65 | 仪器分析实验A | Thử nghiệm phân tích công cụ A |
66 | 仪器分析 | Phân tích công cụ |
67 | 工程制图与AutoCAD | Bản vẽ kỹ thuật và AutoCAD |
68 | 项目管理 | Quản lý dự án |
69 | 环境工程经济 | Kinh tế kỹ thuật môi trường |
70 | 化工仪表及自动化 | Thiết bị đo lường hóa học và tự động hóa |
71 | 环境生物技术 | Công nghệ sinh học môi trường |
72 | 环境基因工程 | Công nghệ gen môi trường |
73 | 环境生态修复技术 | Công nghệ phục hồi môi trường và sinh thái |
74 | 环境工程专业英语 | Tiếng Anh chuyên nghiệp cho Kỹ thuật Môi trường |
75 | 环境地学 | Địa chất môi trường |
76 | 环境工程专业前沿讲座 | Bài giảng Biên giới về Kỹ thuật Môi trường |
77 | 环境健康安全(EHS) | Sức khỏe và An toàn Môi trường (EHS) |
78 | 化工机械设备基础 | Nền tảng máy móc và thiết bị hóa chất |
79 | 工业生态学 | Sinh thái công nghiệp |
80 | 农业废弃物资源化 | Tái chế chất thải nông nghiệp |
81 | 生物化工导论 | Giới thiệu về Kỹ thuật Hóa sinh |
STT | Tên Tiếng Trung | Tên Tiếng Việt |
1 | 研究生英语 | Tiếng anh sau đại học |
2 | 中国特色社会主义理论与实践 | Lý luận và thực tiễn của chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
3 | 自然辩证法概论 | Giới thiệu về Phép biện chứng của Tự nhiên |
4 | 环境科学与工程专业英 | Khoa học và Kỹ thuật Môi trường |
5 | 环境科学与工程前沿 | Biên giới của Khoa học và Kỹ thuật Môi trường |
6 | 现代环境化学 | Hóa học môi trường hiện đại |
7 | 环境科学与工程导论 | Giới thiệu về Khoa học và Kỹ thuật Môi trường |
8 | 环境分子生物技术 | Công nghệ sinh học phân tử môi trường |
9 | 土壤污染修复技术 | Công nghệ xử lý ô nhiễm đất |
10 | 现代环境生态工程 | Kỹ thuật sinh thái môi trường hiện đại |
11 | 高级环境微生物学 | Vi sinh môi trường tiên tiến |
12 | 生态毒理学 | Sinh thái học |
13 | 概率论与数理统计 | Lý thuyết xác suất và thống kê toán học |
14 | 研究生英语口语 | Nói tiếng Anh cho sinh viên sau đại học |
15 | 现代废水处理技术 | Công nghệ xử lý nước thải hiện đại |
16 | 环境生物电化学 | Hóa điện sinh môi trường |
17 | 仪器分析与应用I | Phân tích và ứng dụng công cụ I |
18 | 仪器分析与应用II | Phân tích và ứng dụng công cụ II |
19 | 废物资源化技术 | Công nghệ tái chế chất thải |
20 | 现代环境地球化学 | Địa hóa môi trường hiện đại |
21 | 地下水污染及调控技术 | Công nghệ kiểm soát và ô nhiễm nước ngầm |
22 | 环境规划与管理 | Quy hoạch và quản lý môi trường |
23 | 统计软件与数据分析 | Phần mềm thống kê và phân tích dữ liệu |
24 | 环境化学 | Môi trường hoá học |
25 | 环境监测 | Kiểm soát môi trường |
26 | 农业环境学 | Môi trường nông nghiệp |
27 | 学术活动 | Sự kiện học thuật |
28 | 科研实践 | Thực hành nghiên cứu |
29 | 教学实践 | Thực hành giảng dạy |
30 | 社会实践 | thực hành xã hội |
31 | 管理实践 | Thực hành quản lý |
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc