Thời gian gần đây, các nhóm ngành liên quan đến môi trường đã và đang trở thành lựa chọn phù hợp với định hướng nghề nghiệp trong tương lai, trong đó chắc chắn phải kể đến ngành Khoa học môi trường. Bởi đây là ngành học đáp ứng được nhu cầu rất lớn về nguồn kỹ sư có kiến thức chuyên môn nhằm tư vấn giúp các công ty, doanh nghiệp hạn chế tối đa chỉ số ô nhiễm, qua đó tạo được môi trường sống lành mạnh cho người dân.
Chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy rằng, khi mà khoa học công nghệ đang không ngừng cải tiến thì tình trạng ô nhiễm môi trường cũng ngày càng nghiêm trọng, đồng thời kéo theo vô vàn những khó khăn, thách thức bắt buộc con người phải đối mặt. Chính vì vậy mà Khoa học môi trường được coi là ngành học có vai trò đặc biệt quan trọng trong đời sống xã hội, là yếu tố tiên quyết cho sự phát triển bền vững của nền kinh tế quốc dân.
Vậy bạn hiểu như thế nào về ngành Khoa học môi trường? Chương trình đào tạo chuyên ngành này có điểm gì thú vị? Cơ hội nghề nghiệp cũng như triển vọng phát triển của ngành trong tương lai ra sao? Để có thể giải đáp những thắc mắc trên, các bạn hãy đồng hành cùng Riba ngay trong bài chia sẻ dưới đây nha!
Khoa học môi trường là gì?
Khoa học môi trường là ngành khoa học chuyên về nghiên cứu mối quan hệ và sự tiếp xúc qua lại giữa con người với môi trường thiên nhiên quanh ta nhằm mục tiêu giữ gìn cũng như bảo vệ môi trường sống trên trái đất.
Ngoài ra, đây cũng là một ngành nghiên cứu độc lập, được xây dựng trên cơ sở hệ thống nền tảng kiến thức của các ngành khoa học có liên quan như là: Sinh học, hóa học, địa chất học…Chuyên ngành Khoa học môi trường được đào tạo nhằm giúp con người giải quyết tất cả các vấn nạn phát sinh về môi trường như: ngăn ngừa, giảm thiểu ô nhiễm, thu hồi, tái chế, tái sử dụng và xử lý chất thải rắn bằng công nghệ sinh học hiện đại. Điều này sẽ có tác động tích cực đến công cuộc giữ gìn môi trường xanh-sạch-đẹp và phục vụ cho nhu cầu phát triển xã hội lâu dài.
Mục tiêu đào tạo
Chuyên ngành này bồi dưỡng các chuyên gia cao cấp có kiến thức cơ bản cũng như kỹ năng chuyên môn thuộc lĩnh vực Khoa học môi trường. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên hoàn toàn có năng lực để tiến hành giảng dạy, nghiên cứu khoa học hay tham gia vào công tác bảo vệ, quản lý môi trường trong các cơ sở doanh nghiệp, tổ chức có liên quan.
Các môn học chính
Khi tham gia theo học chương trình đào tạo chuyên ngành Khoa học môi trường, sinh viên sẽ được giảng dạy thông qua các môn học sau: Hóa học môi trường, quan trắc môi trường, thí nghiệm giám sát môi trường, đánh giá tác động môi trường, sinh học môi trường, kỹ thuật môi trường, quy hoạch môi trường.
Yêu cầu đào tạo
Sinh viên tốt nghiệp cần đáp ứng những yêu cầu sau đây:
-Có nền tảng các lý thuyết cơ bản về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn.
-Nắm vững hệ thống các kiến thức, kỹ năng cơ bản về Khoa học môi trường.
-Quen thuộc với các chính sách, quy định về bảo vệ môi trường của quốc gia.
-Sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên, đồng thời hiểu rõ các khái niệm phát triển bền vững nhằm có thể đưa ra những giải pháp hữu hiệu phù hợp với cuộc sống thực tiễn.
-Nắm bắt được hiện trạng cũng như xu hướng phát triển của ngành.
-Sử dụng thành thạo công nghệ thông tin hiện đại, có khả năng nghiên cứu khoa học nhất định.
1. Cơ hội nghề nghiệp
Sau khi tốt nghiệp chuyên ngành Khoa học môi trường, sinh viên có thể đảm nhận công tác tại những vị trí như là:
-Nhà khoa học môi trường.
-Kỹ sư môi trường.
-Chuyên viên trong các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường như Bộ/Sở/Phòng Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Môi trường, Chi cục bảo vệ môi trường hay các bộ phận chuyên môn khác.
-Nghiên cứu viên trong các cơ quan nghiên cứu, chuyên giao khoa học công nghệ như là các viện, trung tâm về tài nguyên môi trường thuộc hệ thống Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
-Chuyên viên trong các cơ sở y tế dự phòng thuộc các cấp từ địa phương đến trung ương.
-Cán bộ kỹ thuật trong các xí nghiệp, tổ chức về môi trường như là Công ty Môi trường đô thị, công ty cấp thoát nước, công ty hạ tầng đô thị…
-Nhân viên trong các khu bảo tồn quốc gia, sở thú, công viên…
-Sĩ quan, chiến sĩ thuộc các phòng cảnh sát môi trường.
-Giảng viên tiến hành giảng dạy bộ môn Khoa học môi trường tại các trường cao đẳng, đại học trong nước.
2. Mức lương ngành Khoa học môi trường
-Đối với sinh viên mới ra trường, mức lương cơ bản mà họ có thể nhận được sẽ từ 4-5 triệu VND/tháng.
-Với những người có từ 2-3 năm kinh nghiệm công tác thì mức lương dao động từ 8-9 triệu VMD/tháng.
-Với những người có từ 4-5 năm kinh nghiệm thì mức lương sẽ trên 11 triệu VND/tháng.
3. Triển vọng tương lai
Khoa học môi trường là một ngành khoa học mới, tuy nhiên lại phát triển cực kỳ nhanh chóng trong hai đến ba thập kỷ qua. Chuyên ngành này hiện đã thâm nhập vào hầu hết các lĩnh vực xã hội cũng như đời sống sản xuất hàng ngày của con người. Chính vì vậy mà Khoa học môi trường này được đánh giá là có triển vọng phát triển vô cùng rộng mở trong tương lai.
Việt Nam đang trong thời kỳ hội nhập kinh tế thế giới, song chúng ta vẫn luôn đặc biệt nhấn mạnh phải gắn liền quá trình phát triển với vấn đề bảo vệ môi trường. Có thể nói, đây là một trong những chính sách quan trọng thuộc chiến lược phát triển bền vững của quốc gia. Do đó, nhiều năm trở lại đây, Đảng và chính phủ nhà nước đã không ngừng tăng cường hỗ trợ cũng như triển khai hàng hoạt những dự án trọng điểm về môi trường. Từ tình hình hiện tại cho thấy, nhu cầu về nguồn lao động trong lĩnh vực Khoa học môi trường đang ngày càng tăng cao. Điều này quả thực đã trực tiếp mở ra nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành.
Để có thể theo học chuyên ngành Khoa học môi trường , sinh viên cần rèn luyện cho mình những tố chất sau đây:
-Yêu thiên nhiên, môi trường.
-Cẩn thận, tỉ mỉ, kiên nhẫn.
-Khả năng thuyết trình và kỹ năng giao tiếp.
-Năng động, sáng tạo.
-Có sức khỏe tốt, chịu được áp lực công việc cao.
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 思想道德修养与法律基础 | Cơ sở pháp lý và tu dưỡng tư tưởng đạo đức |
2 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận hiện đại Trung Quốc |
3 | 马克思主义基本原理概论 | Giới thiệu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
4 | 毛泽东思想和中国特色主义理论体系概论 | Giới thiệu về Tư tưởng Mao Trạch Đông và Hệ thống lý luận về Đặc điểm Trung Quốc |
5 | 形势与政策 | Tình hình và chính sách |
6 | 大学英语 I | Tiếng Anh bậc đại học I |
7 | 大学英语 II | Tiếng Anh bậc đại học II |
8 | 大学英语 III | Tiếng Anh bậc đại học III |
9 | 军事理论(含课内实践) | Lý thuyết quân sự (bao gồm cả thực hành trên lớp) |
10 | 体育 I | Giáo dục thể chất I |
11 | 体育 II | Giáo dục thể chất II |
12 | 体育 III | Giáo dục thể chất III |
13 | 体育 IV | Giáo dục thể chất IV |
14 | 自然科学类 | Khoa học Tự nhiên |
15 | 人文社科类 | Khoa học xã hội và nhân văn |
16 | 经管法类 | Luật quản lý |
17 | 体艺医类 | Y học nghệ thuật thể thao |
18 | 高等数学 BI | Toán cao cấp BI |
19 | 高等数学 BII | Toán cao cấp BII |
20 | 几何与代数 B | Hình học và đại số B |
21 | 概率论与数理统计 B | Lý thuyết xác suất và thống kê toán học B |
22 | 大学物理 BI | Vật lý đại học BI |
23 | 大学物理 BII | Vật lý đại học BII |
24 | 工程制图基础 II | Cơ bản về bản vẽ kỹ thuật II |
25 | 土木工程制图 | Bản vẽ công trình thổ mộc |
26 | Visual Basic 程序设计 | Lập trình Visual Basic |
27 | 测量学 C | Khảo sát C |
28 | 环境保护:机遇与挑战(新生研讨课) | Bảo vệ môi trường: Cơ hội và thách thức (Hội thảo dành cho sinh viên năm nhất) |
29 | 生态系统导论 | Giới thiệu về hệ sinh thái |
30 | 环境概论 | Giới thiệu về môi trường |
31 | 水力学 A | Thủy lực A |
32 | 环境微生物学 | Vi sinh môi trường |
33 | 环境监测 | Kiểm soát môi trường |
34 | 环境水文学 | Thủy văn môi trường |
35 | 环境地理学 | Địa lý môi trường |
36 | 无机化学 | Hóa học vô cơ |
37 | 有机化学 | Hóa học hữu cơ |
38 | 分析化学 | Hóa học phân tích |
39 | 物理化学 | Hóa lý |
40 | 环境水力学 | Thủy lực môi trường |
41 | 水处理工程(I) | Kỹ thuật xử lý nước (I) |
42 | 水处理工程(II) | Kỹ thuật xử lý nước (II) |
43 | 环境营销评价 | Đánh giá tiếp thị môi trường |
44 | 环境规划与管理 | Quy hoạch và quản lý môi trường |
45 | 海洋湖沼学 | Hồ, biển tự nhiên |
46 | 环境化学 | Hoá học môi trường |
47 | 生态工程学 | Kỹ thuật sinh thái |
48 | 水资源利用与保护 | Sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước |
49 | 地下水污染防治 | Ngăn ngừa ô nhiễm nước ngầm |
50 | 线性规划 | Lập trình tuyến tính |
51 | 偏微分方程 | Phương trình vi phân từng phần |
52 | 计算方法 | Phương pháp tính toán |
53 | 科技论文写作 | Viết luận văn khoa học |
54 | 环境气象学 | Khí tượng Môi trường |
55 | 运筹学 | Lên kế hoạch |
56 | 清洁生产 | Sản xuất sạch |
57 | 环保产业概论 | Giới thiệu về ngành bảo vệ môi trường |
58 | 固体废弃物处理与处置 | Xử lý và tiêu hủy chất thải rắn |
59 | 水利工程概论 | Giới thiệu về kỹ thuật bảo tồn nước |
60 | 遥感与CIS | Viễn thám và CIS |
61 | 思想道德修养与法律基础实践 | Thực tiễn cơ sở pháp lý và tu dưỡng tư tưởng đạo đức |
62 | 中国近现代史纲要实践 | Thực tiễn đại cương lịch sử cận hiện đại Trung Quốc |
63 | 马克思主义基本原理概论实践 | Thực tiễn về những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
64 | 毛泽东思想和中国特色主义理论体系概论实践 | Thực tiễn về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về đặc sắc Trung Quốc |
65 | 形势与政策实践 | Tình hình và thực tiễn chính sách |
66 | 军事训练 | Giáo dục quốc phòng |
67 | 大学物理实验 BI | Thí nghiệm vật lý đại học BI |
68 | 大学物理实验 BII | Thí nghiệm vật lý đại học BII |
69 | 化学实验 I | Thí nghiệm hóa học I |
70 | 化学实验 II | Thí nghiệm hóa học II |
71 | 水力学实验 | Thí nghiệm thủy lực |
72 | 环境监测课设及课程实习 | Thiết kế khóa học giám sát môi trường và thực hành khóa học |
73 | 测量学实习 | Thực tập khảo sát |
74 | 环境微生物实验 | Thí nghiệm vi sinh môi trường |
75 | 环境监测实验 | Thí nghiệm giám sát môi trường |
76 | 水处理实验技术 | Công nghệ thí nghiệm xử lý nước |
77 | 环境化学实验 | Thí nghiệm hóa học môi trường |
78 | 生态工程学认识实习 | Thực hành nhận thức kỹ thuật sinh thái |
79 | 环境规划与管理课程设计 | Thiết kế khóa học quản lý và quy hoạch môi trường |
80 | 环境影响评价课程设计 | Đánh giá tác động môi trường thiết kế khóa học |
81 | 认识实习 | Thực tập nhận thức |
82 | 毕业实习 | Thực tập tốt nghiệp |
83 | 毕业设计(论文) | Đồ án tốt nghiệp (Luận văn) |
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 政治理论课 | Môn học lý luận chính trị |
2 | 外语 | Ngoại ngữ |
3 | 环境科学专业外语 | Ngoại ngữ khoa học môi trường |
4 | 环境地球化学 | Địa hóa môi trường |
5 | 环境生物学 | Sinh học môi trường |
6 | 环境管理学 | Quản lý môi trường |
7 | 环境土壤学 | Đất môi trường |
8 | 前沿专题讲座及数学实践 | Thực hành toán học và toạ đàm về các chuyên đề mở đầu |
9 | 试验设及数据处理 | Thiết bị kiểm tra và xử lý dữ liệu |
10 | 环境功能材料 | Vật liệu chức năng môi trường |
11 | 环境污染化学 | Hóa học ô nhiễm môi trường |
12 | 现代环境监测技术 | Công nghệ quan trắc môi trường hiện đại |
13 | 全球变化与环境演变 | Sự thay đổi toàn cầu và sự phát triển của môi trường |
14 | 地球科学概论 | Giới thiệu về khoa học địa cầu |
15 | 环境地质学 | Địa chất môi trường |
16 | 环境水文学 | Thủy văn môi trường |
17 | 水文地质学 | Địa chất thủy văn |
18 | 自然资源学 | Khoa học tài nguyên thiên nhiên |
19 | 高级微生物学 | Vi sinh vật cấp cao |
20 | 环境生态学 | Sinh thái môi trường |
21 | 湿地生态学 | Sinh thái đầm lầy |
22 | 产业生态学与清洁生产 | Hệ sinh thái công nghiệp và sản xuất sạch |
23 | 环境规划学 | Quy hoạch môi trường |
24 | 环境评价学 | Đánh giá môi trường |
25 | 环境经济学 | Môi trường kinh tế |
26 | 环境与自然资源保护法学 | Luật bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên |
27 | 环境工程原理 | Nguyên tắc kỹ thuật môi trường |
28 | 废水处理原理与工艺 | Nguyên tắc và quy trình xử lý nước thải |
29 | 地下水污染与防治 | Ô nhiễm nước ngầm và phòng ngừa |
30 | 土壤污染与防治 | Ô nhiễm đất và phòng ngừa |
31 | 固体废物处理处置与资源化 | Xử lý chất thải rắn và sử dụng tài nguyên |
32 | 3S 原理与应用 | Nguyên tắc 3S và ứng dụng |
33 | 现代生态学 | Sinh thái học hiện đại |
Nếu bạn đang ấp ủ dự định theo học chuyên ngành Khoa học môi trường mà vẫn phân vân không biết phải lựa chọn như thế nào cho phù hợp, vậy thì các bạn có thể tham khảo một số ngôi trường tiêu biểu như:
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Xếp hạng |
1 | 南京大学 | Đại học Nam Kinh | 5★ |
2 | 北京师范大学 | Đại học Sư phạm Bắc Kinh | 5★ |
3 | 北京大学 | Đại học Bắc Kinh | 5★ |
4 | 中国海洋大学 | Đại học Hải dương Trung Quốc | 5★ |
5 | 厦门大学 | Đại học Hạ Môn | 5★ |
6 | 东北林业大学 | Đại học Lâm nghiệp Đông Bắc | 5★ |
7 | 哈尔滨工业大学 | Đại học Công nghiệp Cáp Nhĩ Tân | 5★ |
8 | 河海大学 | Đại học Hà Hải | 5★ |
9 | 昆明理工大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Côn Minh | 5★ |
10 | 河南师范大学 | Đại học Sư phạm Hà Nam | 5★ |
11 | 同济大学 | Đại học Đồng Tế | 4★ |
12 | 浙江大学 | Đại học Chiết Giang | 4★ |
13 | 大连理工大学 | Đại học Công nghệ Đại Liên | 4★ |
14 | 复旦大学 | Đại học Phúc Đán | 4★ |
15 | 吉林大学 | Đại học Cát Lâm | 4★ |
16 | 南开大学 | Đại học Nam Khai | 4★ |
17 | 湖南大学 | Đại học Hồ Nam | 4★ |
18 | 华东师范大学 | Đại học Sư phạm Hoa Đông | 4★ |
19 | 中山大学 | Đại học Trung Sơn | 4★ |
20 | 山东大学 | Đại học Sơn Đông | 4★ |
Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong chuyên ngành Khoa học môi trường rồi. Với những thông tin chia sẻ như trên, Riba hi vọng các bạn sẽ cảm thấy bổ ích, từ đó có thể xác định được những phương hướng phát triển phù hợp với sở thích và năng lực của bản thân nha!
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc