Với những bạn có đam mê với nghề giáo, với sự nghiệp giáo dục và phát hiện, ươm mầm những tài năng đất nước, sao không nghĩ đến chuyện du học Trung Quốc (một quốc gia đang có nền giáo dục tiên tiến và phát triển hàng đầu trên thế giới) để theo học ngành Giáo dục nhân văn? Vậy chương trình đào tạo ngành giáo dục nhân văn ở Trung Quốc có đáng để du học? Triển vọng việc làm của du học sinh Việt Nam sau khi ra trường ra sao? Cùng Riba tìm hiểu ngay thôi nào!
– Tên chuyên ngành tiếng Trung: 人文教育
– Tên chuyên ngành tiếng Anh: Humanities Education
– Mã chuyên ngành: 040103
– Chuyên ngành liên quan: Giáo dục học, Khoa học Giáo dục, Công nghệ Giáo dục , Nghệ thuật giáo dục, Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Đặc biệt, Giáo dục Phục hồi chức năng, Giáo dục Sức khỏe Nhận thức Khoa học và Công nghệ
Chuyên ngành này đào tạo những tài năng tổng hợp có phẩm chất tư tưởng và đạo đức tốt, có lý thuyết và kiến thức cơ bản vững chắc về các chuyên ngành nhân văn như văn học, lịch sử và triết học, có khả năng giảng dạy các môn nhân văn toàn diện và các môn phụ liên quan trong các trường giáo dục cơ bản và trung học chuyên nghiệp.
3.1. Nắm vững lý thuyết, kiến thức và các kỹ năng cơ bản cần thiết cho chuyên ngành. Có thể tham gia giảng dạy. Đồng thời có khả năng điều tra xã hội nhất định, khả năng phân giải quyết vấn đề xã hội và lịch sử
3.2. Thành thạo tiếng Hán cổ, ngoại ngữ để đọc các tác phẩm văn học, lịch sử cổ và hiện đại của Trung Quốc và nước ngoài. Đồng thời thành thạo kỹ năng ứng dụng máy tính để truy xuất và phân tích câc trang điện tử, tạo trang web, học liệu,v.v.. Ngoài ra còn có khả năng nghiên cứu khoa học sơ bộ
3.3. Có kiến thức cơ bản sâu rộng và thành tựu về khoa học nhân văn, nghệ thuật và khoa học tự nhiên ngoài chuyên ngành, khả năng tự học, khả năng đổi mới và thói quen học tập suốt đời, để có nền tảng chuyển giao nghề nghiệp, tiềm năng phát triển bền vững và mạnh mẽ Khả năng thích ứng xã hội.
3.4. Có sức khoẻ tốt, tinh thần minh mẫn và thói quen sống văn minh
Các môn học chính: sư phạm, văn học, lịch sử, v.v.
Các khóa học cốt lõi: Nhập môn Nhân văn, Văn học Trung Quốc, Văn học nước ngoài, Lịch sử Đại cương của Trung Quốc, Lịch sử Đại cương của Thế giới, Lịch sử Triết học Trung Quốc, Lịch sử Triết học Phương Tây, Nguyên lý Kinh tế, Tâm lý học, Sư phạm,…
Liên kết giảng dạy thực tế: Thực tập giáo dục, thực tập giáo dục, khảo sát giáo dục, v.v.
Sau khi tốt nghiệp, du học sinh Việt Nam có thể tham gia nghiên cứu, giảng dạy, phát triển phần mềm ứng dụng hoặc khoa quản lý trong các lĩnh vực vật lý, toán học, khoa học thông tin và máy tính, xử lý thông tin máy tính, kinh tế, tài chính và các khoa khác để tham gia vào một số ứng dụng thực tế, phát triển công nghệ, nghiên cứu hoặc quản lý việc làm.
Ngành nghề: lĩnh vực giáo dục, dịch vụ chuyên nghiệp, năng lượng mới và các ngành khác, đại khái như sau:
Sau khi tốt nghiệp, có nhiều cơ hội việc làm hơn ở các thành phố lớn tại Trung Quốc như Thượng Hải, Quảng Châu và Bắc Kinh, Vũ Hán, Thâm Quyến, Thành Đô, Thiên Tân, Nam Kinh,…
Chuyên ngành giáo dục nhân văn ra đời ban đầu nhằm đáp ứng nhu cầu đổi mới hệ thống giáo dục cơ bản, nhưng do chất lượng sinh viên tốt và khả năng làm việc thực tế cao nên ngày càng được nhiều đơn vị trong xã hội ưa chuộng. Môn học này đào tạo những tài năng ứng dụng cao cấp, những người không chỉ có thể đáp ứng nhu cầu giảng dạy của chương trình nghệ thuật tự do toàn diện “Nhân văn và Xã hội” ở các trường trung học cơ sở, mà còn đáp ứng nhu cầu giảng dạy các môn học lịch sử, Trung Quốc, chính trị và phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể dục và sắc đẹp. Những năm gần đây, trong tuyển dụng công chức quốc gia, ngày càng có nhiều vị trí rõ ràng yêu cầu giáo dục nhân văn.
Giáo dục nhân văn là giáo dục cho người nhằm thúc đẩy sự hoàn thiện con người, hình thành nhân cách lý tưởng của họ và thực hiện các giá trị cá nhân và xã hội. Bản chất của nó là giáo dục nhân văn, và cốt lõi của nó là trau dồi tinh thần nhân văn. Đề cao giáo dục nhân văn cũng là xu hướng cải cách giáo dục đại học trên thế giới hiện nay. Chuyên ngành giáo dục nhân văn là sự cần thiết hợp lý của quá trình cải cách và phát triển giáo dục đại học.
1. Có niềm đam mê, yêu thích đối với sự nghiệp giáo dục, giảng dạy, các khía cạnh đời sống, nhân văn
2. Có tư cách đạo đức tốt, các giá trị quan về cuộc sống, yêu nước, tuân thủ pháp luật, trung thực, thân thiện, yêu nghề, quan tâm đến học sinh, có tinh thần đồng đội tốt.
3. Nắm vững một cách hệ thống những kiến thức cơ bản, lý thuyết cơ bản và kỹ năng cơ bản về các môn khoa học xã hội nhân văn, khoa học giáo dục và các lĩnh vực liên quan.
4. Có năng lực phát hiện, phân tích và giải quyết các vấn đề giáo dục, có tư duy phản biện và sáng tạo, có ý thức đổi mới và khởi nghiệp.
5. Tiếp thu thông tin tốt và thành thạo hơn trong việc ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại vào giáo dục và giảng dạy.
6. Thành thạo ngoại ngữ, để đọc hiểu được các tài liệu tiếng nước ngoài.
STT | Tên môn học Tiếng Trung | Tên môn học Tiếng Việt |
1 | 毛泽东思想与中国特色社会主义理论概论 | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và lý thuyết về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
2 | 大学英语1 | Tiếng Anh đại học 1 |
3 | 大学英语2 | Tiếng Anh đại học 2 |
4 | 大学英语3 | Tiếng Anh đại học 3 |
5 | 大学英语4 | Tiếng Anh đại học 4 |
6 | 计算机文化基础 | Nền tảng Văn hóa Máy tính |
7 | 大学体育与健康1 | Thể thao và Sức khỏe Đại học 1 |
8 | 大学教育与健康2 | Thể thao và Sức khỏe Đại học 2 |
9 | 健康运动训练项目 | Chương trình đào tạo thể thao vận động |
10 | 军事理论 | Lý thuyết quân sự |
11 | 就业指导 | Hướng nghiệp |
12 | 形势与政策 | Tình hình và Chính sách |
13 | 马克思主义哲学 | Triết học Mác |
14 | 逻辑学 | Logic học |
15 | 心理学 | Tâm lý học |
16 | 教育学 | Giáo dục học |
17 | 政治学 | Chính trị học |
18 | 法学概论 | Giới thiệu về Luật |
19 | 自然科学概论 | Nhập môn Khoa học Tự nhiên |
20 | 普通话 | Tiếng phổ thông |
21 | 书法 | Thư pháp |
22 | 应用写作 | Viết ứng dụng |
23 | 人文科学概论 | Giới thiệu về khoa học Nhân văn |
24 | 人文名著导读(文,史,教,哲) | Đọc có hướng dẫn về Nhân văn (Văn học, Lịch sử, Giảng dạy, Triết học) |
25 | 中国普史 | Lịch sử chung của Trung Quốc |
26 | 世界普世 | Các nước trên thế giới |
27 | 中国哲学 | Triết học Trung Quốc |
28 | 西方哲学 | Triết học phương tây |
29 | 美学 | Mĩ học |
30 | 伦理学 | Luân lý học |
31 | 宗教学 | Nghiên cứu tôn giáo học |
32 | 人学原理 | Nguyên tắc nhân học |
33 | 人文地理学 | Địa lý nhân văn |
34 | 人文教育学概论 | Giới thiệu về Giáo dục Nhân văn |
35 | 中国人文课程教学研究 | Nghiên cứu về Giảng dạy Khóa học Nhân văn Trung Quốc |
36 | 历史教育、地理教育、社会人文实务管理等方向(三选一) | Giáo dục lịch sử, giáo dục địa lý, quản lý thực tiễn xã hội và nhân văn, v.v. (chọn một trong ba) |
37 | 专业认知见习 | Thực tập sinh nhận thức chuyên nghiệp |
38 | 课程综合实习 | Chương trình thực hành tích hợp |
39 | 毕业实习 | Thực tập tốt nghiệp |
40 | 学年论文 | Niên luận |
41 | 毕业论文 | Luận văn tốt nghiệp |
42 | 阅读实践 | Thực hành đọc |
43 | 影视教育实践 | Thực hành giáo dục điện ảnh và truyền hình |
44 | 社会调查 | Khảo sát xã hội |
45 | 专题讲座 | Tọa đàm chuyên đề |
46 | 专题讨论与辩论 | Hội thảo thảo luận và tranh luận |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 杭州师范大学 | Đại học Sư phạm Hàng Châu | 5★ |
2 | 怀化学院 | Học viện Hoài Hoa | 4★ |
3 | 长春师范大学 | Đại học Sư phạm Trường Xuân | 3★ |
4 | 百色学院 | Học viện Bách Sắc | 3★ |
5 | 湖南人文科技学院 | Học viện Khoa học và Nhân văn Hồ Nam | 3★ |
6 | 信阳师范学院 | Cao đẳng sư phạm Tín Dương | 3★ |
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc