Ngành đào tạo thể thao bồi dưỡng kiến thức và lý luận cơ bản liên quan đến các môn thể thao cạnh tranh, nắm vững những năng lực cơ bản để tham gia các hoạt động thể thao và xã hội liên quan đến thể thao cạnh tranh. Từ đó, người học có thể tham gia vào các công việc như giảng dạy, nghiên cứu khoa học, quản lý ngành thể thao cạnh tranh.
Chuyên ngành đào tạo thể thao bồi dưỡng những phẩm chất tư tưởng đạo đức tốt đẹp, quan niệm giáo dục hiện đại và phẩm chất huấn luyện thể thao. Đồng thời giúp sinh viên trang bị lý luận, kiến thức cơ bản và kĩ năng vững chắc về các môn thể thao cạnh tranh, có thể tham gia đào tạo, giảng dạy và thi đấu trong các trường thể thao, đội tuyển, câu lạc bộ thể thao và các bộ phận khác.
Sinh viên chuyên ngành này chủ yếu học tập các lý thuyết và kiến thức cơ bản về thể thao thi đấu, chấp nhận đào tạo cơ bản về huấn luyện, thi đấu và giảng dạy thể thao, nắm vững khả năng cơ bản về huấn luyện, giảng dạy thể thao, tổ chức thi đấu.
Qua quá trình học tập rèn luyện, sinh viên cần đáp ứng yêu cầu dưới đây:
Môn học chính:
Khóa học thực hành chủ yếu:
Huấn luyện quân sự, Luận văn tốt nghiệp, Thực tập chuyên ngành, thực hành sáng tạo, Thực hành xã hội.
Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo thể thao cần tích lũy 145 tín chỉ.
Sinh viên sau khi tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo thể thao có thể làm việc theo các hướng công việc như sau:
Đơn vị công tác chính của giáo dục thể chất là các loại trường tiểu học, trung học công lập hoặc tư thục, các trường cao đẳng, đại học thông thường, các cơ sở giáo dục và đào tạo. Giáo viên dạy thể dục trường công lập nghiệp tuy lương không cao bằng tư thục nhưng chế độ phúc lợi tốt hơn. Các trường cao đẳng và đại học thông thường yêu cầu học vấn đối với giáo viên lên bằng thạc sĩ, nhưng một số trường cao đẳng và đại học cũng nhận sinh viên tốt nghiệp đại học. Người học quan tâm có thể chọn các trường cao đẳng và đại học, hoặc họ có thể học sau đại học và cố gắng ở lại trường sau khi tốt nghiệp.
Trong những năm gần đây, huấn luyện viên thể hình ngày càng trở nên phổ biến trong xã hội. Họ có thể cung cấp cho khách hàng những hướng dẫn chuyên nghiệp hơn và giúp khách hàng đạt được mục tiêu tập thể dục của mình dưới sự sắp xếp hợp lý. Nếu người học muốn trở thành một huấn luyện viên thể dục thì cần lấy chứng chỉ hạng huấn luyện viên thể thao xã hội. Đây là chứng chỉ đủ tiêu chuẩn cho các nghề thể thao do Tổng cục Thể thao Nhà nước và Bộ Lao động Xã hội và Nguồn nhân lực quy định.
Thể thao cạnh tranh là một hướng việc làm tương ứng với nghề đào tạo thể thao của chúng ta. Người học có thể làm trọng tài và trợ lý huấn luyện viên của các đội thể thao trong câu lạc bộ, các công ty chuyên tổ chức các sự kiện thể thao và các công ty truyền thông văn hóa liên quan đến thể thao.
Công tác quản lý thể thao trong các doanh nghiệp và cơ sở quốc gia tương đối ổn định. Chuyên ngành đào tạo thể thao có thể đảm nhiệm các công việc huấn luyện đội tuyển, đăng ký vận động viên, đào tạo trẻ, nghiên cứu khoa học và tổ chức thi đấu trong bộ phận thi đấu, và thường kiêm luôn một số công việc dân sự. Chẳng hạn như sắp xếp dữ liệu.
Doanh số bán hàng thể thao chủ yếu là giày và quần áo thể thao. Người học có thể làm các công việc như đại diện bán hàng, nhân viên bán hàng hoặc vị trí tiếp thị trong các công ty kinh doanh hàng thể thao.
Để có thể học tập tốt chuyên ngành đào tạo thể thao, sinh viên cần trang bị cho mình một sức khỏe tốt, tinh thần cứng cỏi và đam mê với chuyên ngành mình đang theo đuổi.
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 田径 | Điền kinh |
2 | 专项技术与理论(一) | Công nghệ và lý thuyết đặc biệt (1) |
3 | 马克思主义基本原理 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
4 | 体操 | thể dục |
5 | 运动技能学习与控制 | Học kỹ năng vận động và kiểm soát |
6 | 专项技术与理论(三) | Công nghệ và lý thuyết đặc biệt (3) |
7 | 体育保健学 | Sức khỏe thể thao |
8 | 专项技术与理论(四) | Công nghệ và lý thuyết đặc biệt (4) |
9 | 运动竞赛学 | Thi đấu thể thao |
10 | 体育管理学 | Quản lý thể thao |
11 | 体育史 | Lịch sử thể thao |
12 | 运动生物化学 | Hóa sinh thể thao |
13 | 体能训练 | Huấn luyện thể chất |
14 | 体育统计学(含体育测量学) | Thống kê Thể thao (bao gồm Khảo sát Thể thao) |
15 | 专项技术与理论(五) | Công nghệ và lý thuyết đặc biệt (5) |
16 | 专项技术与理论(六) | Công nghệ và lý thuyết đặc biệt (6) |
17 | 学校体育学 | Giáo dục thể chất trường học |
18 | 运动选材学 | Lựa chọn thể thao |
19 | 中学体育教材教法 | Tài liệu giảng dạy thể dục trung học cơ sở |
20 | 专项技术与理论(七) | Công nghệ và lý thuyết đặc biệt (7) |
21 | 运动解剖学(二) | Giải phẫu thể thao (2) |
22 | 奥林匹克运动 | Thể thao Olympic |
23 | 游泳 | Bơi |
24 | 体育法学 | Luật thể thao |
25 | 体育科学研究讲座(I) | Bài giảng Nghiên cứu Khoa học Thể thao (I) |
26 | 运动生理学(二) | Sinh lý tập thể dục (2) |
27 | 运动营养学 | Dinh dưỡng thể thao |
28 | 体育游戏 | trò chơi thể thao |
29 | 山地户外运动 | Thể thao ngoài trời trên núi |
30 | 社区体育 | Thể thao cộng đồng |
31 | 体育科学研究讲座(I I) | Bài giảng nghiên cứu khoa học thể thao (II) |
32 | 球类(乒、羽、网) | Trò chơi bóng (bóng bàn, cầu lông, lưới) |
33 | 体育经济学概论 | Giới thiệu về Kinh tế thể thao |
34 | 球类(篮、排、足) | Trò chơi bóng (ném rổ, bóng chuyền, chân) |
35 | 健身运动处方理论与实践 | Lý thuyết và thực hành đơn thuốc tập thể dục |
36 | 健美操 | Thể dục nhịp điệu |
37 | 轮滑 | Trượt patin |
38 | 体育科学研究讲座(III) | Bài giảng nghiên cứu khoa học thể thao (III) |
39 | 体育绘图 | Vẽ thể thao |
40 | 专业实习 | Thực tập chuyên nghiệp |
41 | 毕业论文 | Luận văn tốt nghiệp |
STT | Tên môn học Tiếng Trung | Tên môn học Tiếng Việt |
1 | 中国特色社会主义理论与实践研究 | Nghiên cứu lý luận và thực tiễn của chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
2 | 自然辩证法概论 | Giới thiệu về Phép biện chứn Tự nhiên |
3 | 第一外国语(英) | Ngoại ngữ thứ nhất (tiếng Anh) |
4 | 第一外国语(俄) | Ngoại ngữ thứ nhất (tiếng Nga) |
5 | 第一外国语(日) | Ngoại ngữ thứ nhất (tiếng Nhật) |
6 | 习近平新时代中国特色社会主义思想“四进四信”专题教学 | Chuyên đề Giảng dạy chủ đề đặc biệt về kỷ nguyên mới của chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc của Tập Cận Bình |
7 | 计算机 | Tin học |
8 | 逻辑学 | Logic học |
9 | 专业外语 | Ngoại ngữ chuyên ngành |
10 | 体能训练理论与方法 | Các lý thuyết và phương pháp rèn luyện thân thể |
11 | 运动心理理论与应用 | Lý thuyết và Ứng dụng Tâm lý Thể thao |
12 | 运动训练科学监控 | Giám sát khoa học huấn luyện thể thao |
13 | 运动伤病的防治与康复 | Phòng ngừa và phục hồi chấn thương thể thao |
14 | 运动训练理论与方法 | Lý thuyết và phương pháp huấn luyện thể thao |
15 | 运动队见习、调查 | Điều tra và kiến tập đội thể thao |
16 | 运动队训练实习与管理 | Quản lý và thực hành huấn luyện đội thể thao |
17 | 体育赛事观摩、调研 | Quan sát và nghiên cứu các sự kiện thể thao |
18 | 赛事组织与实践 | Tổ chức sự kiện và thực hành |
19 | 运动项目理论与实践 | Lý thuyết và thực hành các sự kiện thể thao |
20 | 运动解剖学 | Giải phẫu thể thao |
21 | 运动生理学 | Sinh lý vận động |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 北京体育大学 | Đại học Thể thao Bắc Kinh | 5★ |
2 | 山东体育学院 | Học viện Giáo dục thể chất Sơn Đông | 5★ |
3 | 沈阳体育学院 | Học viện Giáo dục thể chất Thẩm Dương | 5★ |
4 | 河北体育学院 | Học viện Giáo dục thể chất Hà Bắc | 5★- |
5 | 成都体育学院 | Học viện Giáo dục thể chất Thành Đô | 5★- |
6 | 武汉体育学院 | Học viện Giáo dục thể chất Vũ Hán | 5★- |
7 | 北京师范大学 | Đại học Sư phạm Bắc Kinh | 4★ |
8 | 南京体育学院 | Học viện Giáo dục thể chất Nam Kinh | 4★ |
9 | 福建师范大学 | Đại học Sư phạm Phúc Kiến | 4★ |
10 | 首都体育学院 | Học viện Giáo dục thể chất Thủ đô | 4★ |
11 | 华南师范大学 | Đại học Sư phạm Hoa Nam | 4★ |
12 | 广州体育学院 | Học viện Giáo dục thể chất Quảng Châu | 4★ |
13 | 大连理工大学 | Đại học Công nghệ Đại Liên | 3★ |
14 | 西南大学 | Đại học Tây Nam | 3★ |
15 | 湖南师范大学 | Đại học Sư phạm Hồ Nam | 3★ |
16 | 洛阳师范学院 | Đại học Sư phạm Lạc Dương | 3★ |
17 | 吉林体育学院 | Học viện Giáo dục thể chất Cát Lâm | 3★ |
18 | 中国海洋大学 | Đại học Hải dương Trung Quốc | 3★ |
19 | 东北师范大学 | Đại học Sư phạm Đông Bắc | 3★ |
20 | 宁波大学 | Đại học Ninh Ba | 3★ |
Như vậy Du học Riba đã vừa điểm qua cho các bạn những thông tin hữu ích nhất về chuyên ngành Đào tạo thể thao bao gồm chương trình học, mục tiêu của ngành học cũng như cơ hội việc làm mà ngành học đem lại, hi vọng thông qua bài viết này của chúng mình các bạn sẽ có cái nhìn toàn diện hơn về ngành học từ đó lựa chọn được ngành học thực sự phù hợp với năng lực, cũng như sở thích của bản thân.
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!