Việt Nam được biết đến như là một trong số 10 quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản nhất thế giới, nhưng chủ yếu thì vẫn chưa được thăm dò, khai thác một cách triệt để. Trong thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa như ngày nay, ngành luyện kim đóng vai trò đặc biệt quan trọng cho nền kinh tế đất nước. Song theo các chuyên gia đánh giá, ngành này ở Việt Nam đang trong tình trạng tụt hậu cả về công nghệ kỹ thuật lẫn quy mô sản xuất so với các quốc gia khác trong khu vực. Chính vì vậy, hiện nhà nước ta đang có nhu cầu vô cùng lớn về nguồn nhân lực có kiến thức chuyên ngành cũng như kỹ năng chuyên môn trong lĩnh vực luyện kim nhằm cải tạo, nâng cao năng suất hoạt động khai thác.
Bạn đã bao giờ nghĩ rằng sẽ theo học ngành Kỹ thuật luyện kim chưa? Tại sao lại không nhỉ? Với những phân tích như trên, chúng ta có thể nhận ra rằng, ngành này đã và đang mở ra rất nhiều cơ hội nghề nghiệp cũng như triển vọng phát triển cho người học trong tương lai.
Để có thể hiểu rõ hơn về chuyên ngành Kỹ thuật luyện kim, các bạn hãy đồng hành cùng Riba ngay trong bài chia sẻ dưới đây nha!
Kỹ thuật luyện kim (Metallurgical Engineering) là ngành học nghiên cứu về phương thức điều chế các kim loại từ quặng hoặc từ các nguyên liệu khác, chế biến các hợp kim, gia công phôi kim loại bằng áp lực hay là bằng cách thay đổi cấu trúc các thành phần hóa học nhằm tạo ra những tính chất phù hợp với mục đích sử dụng.
Chuyên ngành này được đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội Trung Quốc, trang bị cho sinh viên hệ thống các kiến thức cơ bản thuộc khối ngành kỹ thuật cũng như nền tảng cơ sở về vật liệu kim loại. Bên cạnh đó, sinh viên cũng được trau dồi những kỹ năng giải quyết các vấn đề kỹ thuật trong quá trình luyện kim, gia công tạo hình và xử lý nhiệt đối với vật liệu kim loại.
Sau quá trình đào tạo, cử nhân chuyên ngành có thể tiến hành tham gia làm việc trong các cơ quan sản xuất, kinh doanh, sử dụng, nghiên cứu hoặc giảng dạy trong lĩnh vực luyện kim.
Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật luyện kim chú trọng đến các kiến thức về toán học, vật lý, hóa học nhằm tạo tiền tề vững chắc giúp sinh viên dễ dàng tiếp cận với công nghệ kỹ thuật hiện đại, từ đó có thể thích nghi nhanh chóng với sự thay đổi của xã hội trong điều kiện hội nhập nền kinh tế tri thức toàn cầu.
Khi tham gia theo học ngành Kỹ thuật luyện kim, sinh viên sẽ được đào tạo thông qua các môn học sau: Giới thiệu về Kỹ thuật luyện kim, Nguyên tắc truyền động , Nguyên lý luyện kim, Vật liệu kim loại và nhiệt luyện, Kỹ thuật luyện sắt và thép, Luyện kim loại màu, Phương pháp phân tích vật liệu hiện đại, Vật liệu chịu nhiệt, v.v.
Sau quá trình đào tạo, sinh viên chuyên ngành cần đáp ứng những yêu cầu như sau:
-Nắm vững các kiến thức cơ bản liên quan đến chuyên ngành Kỹ thuật luyện kim.
-Có khả năng sử dụng các kiến thức chuyên môn để ứng dụng vào đời sống thực tiễn.
-Hiểu được phương pháp nghiên cứu các vấn đề kỹ thuật phức tạp dựa trên các nguyên tắc khoa học, bao gồm thiết kế thí nghiệm, phân tích và giải thích dữ liệu, qua đó thu được các kết luận hợp lý và hiệu quả thông qua việc tổng hợp hệ thống thông tin.
-Có tinh thần trách nhiệm xã hội, tuân thủ các quy định, đạo đức nghề nghiệp trong quá trình hành nghề kỹ thuật.
-Xây dựng được ý thức học tập độc lập và học tập suốt đời.
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật luyện kim, sinh viên có thể đảm nhận những công việc cụ thể như sau:
-Kỹ sư luyện kim trong các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm kim loại.
-Chuyên viên thiết kế các thiết bị luyện kim.
-Nhà lập trình công nghệ: Tham gia điều hành các quy trình sản xuất kim loại và hợp kim như là vàng, bạc, gang, nhôm, đồng, thép…
-Nhân viên kỹ thuật: Quản lý, giám sát, giải quyết tất cả các vấn đề phát sinh trong quá trình luyện kim.
-Nhà nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu công nghệ luyện kim phi cốc và các phương pháp luyện kim hiện đại cho tương lai nhằm góp phần sản xuất ra các sản phẩm kim loại siêu sạch, siêu bền, siêu mịn nhưng vẫn đảm bảo được chi phí sản xuất cũng như sử dụng tối ưu các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
-Nhà tạo hình vật liệu kim loại.
-Giảng viên tham gia giảng dạy các bộ môn liên quan đến Kỹ thuật luyện kim tại các trường cao đẳng, đại học trong nước.
Hiện nay, ngành luyện kim ở Việt Nam đang phải đối mặt với tình trạng siêu nhập ngày một tăng cao, từ đó tạo nên rào cản lớn đối với mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong nước. Mặc dù nhiều năm qua, Đảng và chính phủ nhà nước luôn không ngừng ban hành các chính sách hỗ trợ ngành công nghiệp luyện kim, tuy nhiên tình trạng vẫn chưa được khắc phục là bao.
Do đó mà nhu cầu về nguồn nhân lực tốt nghiệp ngành Kỹ thuật luyện kim là hoàn toàn cần thiết.
Để có thể theo học ngành Kỹ thuật luyện kim, sinh viên cần rèn luyện cho mình những tố chất sau đây:
-Có năng khiếu về các ngành khoa học tự nhiên, đặc biệt là về hóa học, vật lý.
-Thích tìm tòi, khám phá.
-Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu cầu sự chính xác cao.
-Có tư duy logic cũng như khả năng sáng tạo phong phú.
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 思想道德修养与法律基础 | Tu dưỡng tư tưởng, đạo đức và nền tảng pháp luật |
2 | 马克思主义基本原理 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
3 | 毛泽东思想和中国特色社会 主义理论体系概论 | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
4 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận đại Trung Quốc |
5 | 形势与政策 | Tình hình và Chính sách |
6 | 思想政治理论课实践环节 | Liên thông thực hành môn lý luận chính trị tư tưởng |
7 | 高等数学 B(I) | Toán cao cấp B (I) |
8 | 高等数学 B(II) | Toán cao cấp B (II) |
9 | 线性代数 B | Đại số tuyến tính B |
10 | 概率论与数理统计 B | Lý thuyết xác suất và thống kê toán học B |
11 | 大学物理 —力学 | Vật lý-Cơ học Cao đẳng |
12 | 大学物理 —电磁学 | Vật lý đại học-Điện từ học |
13 | 大学物理 -波动光学与近代 物理 | Vật lý đại học-Quang học sóng và Vật lý hiện đại |
14 | 物理实验(一) | Thí nghiệm Vật lý (1) |
15 | 物理实验(二) | Thí nghiệm Vật lý (2) |
16 | 大学英语(一) | Tiếng Anh đại học (1) |
17 | 大学英语(二) | Tiếng Anh đại học (2) |
18 | 大学英语(三) | Tiếng Anh đại học (3) |
19 | 体育(一) | Thể thao (1) |
20 | 体育(二) | Thể thao (2) |
21 | 体育(三) | Thể thao (3) |
22 | 体育(四) | Thể thao (4) |
23 | 军事理论 | Lý thuyết quân sự |
24 | 军事训练 | huấn luyện quân sự |
25 | 大学计算机基础 | Khoa học máy tính cơ bản |
26 | 心理健康教育 | Giáo dục sức khỏe tâm thần |
27 | 职业生涯与发展规划 | Lập kế hoạch nghề nghiệp và phát triển |
28 | 就业指导 | Hướng dẫn nghề nghiệp |
29 | 画法几何与工程制图 | Mô tả Hình học và Bản vẽ Kỹ thuật |
30 | 无机化学 ( 一 ) | Hóa học vô cơ (1) |
31 | 新生研讨课 | Hội thảo dành cho sinh viên năm nhất |
32 | 新生研讨课 | Hội thảo dành cho sinh viên năm nhất |
33 | 电工学 | Kỹ thuật điện |
34 | 物理化学 ( 一 ) | Hóa lý (1) |
35 | 工程力学 | Hóa lý (2) |
36 | 物理化学 ( 二 ) | Hóa lý (2) |
38 | 工程训练 | Đào tạo kỹ thuật |
39 | 冶金传输原理及反应工程 | Nguyên lý truyền dẫn luyện kim và kỹ thuật phản ứng |
40 | 金属学及热处理 | Luyện kim và xử lý nhiệt |
41 | 冶金过程模拟(双语) | Mô phỏng quy trình luyện kim (song ngữ) |
42 | 冶金物理化学 | Hóa lý luyện kim |
43 | 化工原理 | Nguyên lý Kỹ thuật Hóa học |
44 | 冶金工厂设计基础(双语) | Cơ sở thiết kế nhà máy luyện kim (song ngữ) |
45 | 过程装备控制技术及应用 | Quy trình công nghệ điều khiển thiết bị và ứng dụng |
46 | 金属材料学 | Khoa học vật liệu kim loại |
47 | 材料现代研究方法 | Phương pháp nghiên cứu vật liệu hiện đại |
48 | 热工仪表及自动化 | Thiết bị đo nhiệt và tự động hóa |
49 | 专业英语 | Tiếng Anh chuyên nghiệp |
50 | 科技文献写作 | Văn học kỹ thuật viết |
51 | 钢铁冶金学 | Luyện sắt thép |
52 | 炉外精炼 | Tinh chế bên ngoài lò |
53 | 钢铁冶金原理 | Nguyên lý luyện gang thép |
54 | 钢铁冶金综合实验 | Thí nghiệm toàn diện luyện gang thép |
55 | 有色冶金学 | Luyện kim màu |
56 | 电化学原理及应用 | Nguyên lý và ứng dụng của điện hóa học |
57 | 有色冶金原理 | Nguyên lý luyện kim màu |
58 | 耐火材料 | Chịu lửa |
59 | 连铸连轧 | Đúc và cán liên tục |
60 | 电炉炼钢 | Luyện thép bằng lò điện |
61 | 特种冶炼 | Nấu chảy đặc biệt |
62 | 稀贵金属提取与回收 | Khai thác và thu hồi kim loại quý hiếm |
63 | 绿色有色冶金 | Luyện kim màu xanh |
64 | 稀土冶金材料研究方法 | Phương pháp nghiên cứu vật liệu luyện kim đất hiếm |
65 | 冶金工艺矿物学 | Khoáng chất quá trình luyện kim |
66 | 新能源技术 | Công nghệ năng lượng mới |
67 | 材料腐蚀与防护 | Chống ăn mòn và bảo vệ vật liệu |
68 | 冶金企业管理 | Quản lý doanh nghiệp luyện kim |
69 | 资源综合利用与环境保护 | Sử dụng toàn diện tài nguyên và bảo vệ môi trường |
70 | 生态冶金 | Luyện kim sinh thái |
71 | 冶金设备课程设计 | Khóa học thiết kế thiết bị luyện kim |
72 | 工艺实习 | Thực hành thủ công |
73 | 生产实习 | Thực hành sản xuất |
74 | 冶金工厂课程设计 | Thiết kế khóa học cho nhà máy luyện kim |
75 | 毕业设计 | Luận văn tốt nghiệp |
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt | ||||||
1 | 自然辩证法 | Phép biện chứng tự nhiên | ||||||
2 | 中国特色社会主义理论与实践研究 | Nghiên cứu lý luận và thực tiễn của chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc | ||||||
3 | 硕士外国语 | Thạc sĩ Ngoại ngữ | ||||||
4 | 口语 | Nói | ||||||
5 | 专业外语 | Ngoại ngữ chuyên nghành | ||||||
6 | 教学实践,专业实践,学术活动与社会实践 | Thực hành giảng dạy, thực hành chuyên ngành, hoạt động học thuật và thực hành xã hội | ||||||
7 | 数值分析 | Phân tích trị số | ||||||
8 | 数理统计 | Thống kê toán học | ||||||
9 | 数理方程 | Phương trình toán học | ||||||
10 | 矩阵理论 | Lý thuyết ma trận | ||||||
11 | 冶金分离科学与工程 | Khoa học và kỹ thuật tách luyện kim | ||||||
12 | 冶金过程动力学 | Động lực học quá trình luyện kim | ||||||
13 | 化工冶金原理与技术 | Nguyên lý và Công nghệ Luyện kim Hóa học | ||||||
14 | 冶金电化学 | Điện hóa luyện kim | ||||||
15 | 冶金反应工程 | Kỹ thuật phản ứng luyện kim | ||||||
16 | 冶金熔体 | Luyện kim nóng chảy | ||||||
17 | 表面物理化学 | Hóa lý bề mặt |
Nếu bạn đang nung nấu ý định du học ngành Kỹ thuật luyện kim tại Trung Quốc mà chưa biết phải lựa chọn ngôi trường nào, vậy thì để Riba bật mí cho các bạn một số ngôi trường đào tạo phù hợp nha!
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 北京科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Bắc Kinh | 5★ |
2 | 东北大学 | Đại học Đông Bắc | 4★ |
3 | 中南大学 | Đại học Trung Nam | 4★ |
4 | 昆明理工大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Côn Minh | 4★ |
5 | 上海大学 | Đại học Thượng Hải | 4★ |
6 | 武汉科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Vũ Hán | 4★ |
7 | 重庆大学 | Đại học Trùng Khánh | 4★ |
8 | 江苏大学 | Đại học Giang Tô | 3★ |
9 | 内蒙古科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Nội Mông Cổ | 3★ |
10 | 辽宁科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Liêu Ninh | 3★ |
11 | 太原理工大学 | Đại học Công nghệ Thái Nguyên | 3★ |
12 | 西安建筑科技大学 | Đại học Công nghệ Kiến trúc Tây An | 3★ |
13 | 河南科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nam | 3★ |
14 | 江西理工大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Giang Tây | 3★ |
15 | 河北联合大学 | Đại học Liên hiệp Hà Bắc | 3★ |
16 | 安徽工业大学 | Đại học Công nghệ An Huy | 3★ |
17 | 贵州大学 | Đại học Quý Châu | 3★ |
18 | 湖南工业大学 | Đại học Hồ Nam | 2★ |
19 | 长春师范学院 | Đại học Sư phạm Trường Xuân | 2★ |
20 | 辽宁科技学院 | Học viện Khoa học và Công nghệ Liêu Ninh | 2★ |
Vậy là Riba đã cùng các bạn tìm hiểu xong chuyên ngành Kỹ thuật luyện kim rồi. Với những thông tin chia sẻ như trên, Riba hi vọng các bạn sẽ cảm thấy bổ ích và sớm đưa ra được quyết định đúng đắn cho bản thân nha!
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc